DANH MỤC TÀI LIỆU
VẬT LÝ 6 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
Vật lý 6 bài 3
ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
A- MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS được ôn lại đơn vị đo thể tích chất lỏng. Biết kể tên 1 số dụng cụ
thường dùng để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định GHĐ ĐCNN của
dụng cụ đo.
- Xác định được thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Kỹ năng:
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV - HS :
GV: giáo án, sgk
Chuẩn bị 1 xô nước, bảng phụ.
HS: vở ghi, sgk
Đồ dùng: HS kẻ sẵn bảng 3.1 vào vở.
HS: mỗi nhóm: + 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ 1 bình đựng ít nước.
+ Bình chia độ, các loại ca đong, các loại chai.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng:
II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
Khi đo độ dài ta cần lưu ý những điểm
gì? Phát biểu kết luận về cách đo độ dài.
HS: Trả lời
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
ĐVĐ (3ph): GV đặt trên mặt bàn 1
chiếc bình nhựa và 1 chai.
+ Bình nhựa chai thường dùng để
làm gì?
+ Làm thế nào để biết bình nhựa
chai đựng được bao nhiêu nước?
HĐ1: Tìm hiểu đơn vị đo thể tích.
(8ph)
GV cho HS đọc thông tin trong SGK :
+ Đơn vị đo thể tích là gì?
+ Đơn vị đo thể ch thường dùng
gì?
Y/c: HS Điền vào chỗ trống của C1.
1- Ước lượng độ dài cần đo.
2- Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích
hợp.
3- Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao
cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0
của thước.
4- Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật.
5- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần
nhất với đầu kia của vật.
I - Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng mét
khối: m3 và lít: l
-Lưu ý HS:
1l = 1dm3; 1ml = 1cm3
ĐVĐ: Muốn đo thể tíh chất lỏng
người ta làm thế nào? Dùng dụng cụ
gì? ->II,
HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng. ( 23 phút)
- Khi ta mua rượu, nước mắm
người bán hàng đã dùng dụng cụ nào
để đo thể tích rượu, nước mắm cho ta?
HS: quan sát hình 3.1 trả lời C2: cho
biết dụng cụ đo, GHĐ ĐCNN của
dụng cụ đó.
+ nhà em đã dùng những dụng cụ
nào để đo thể tích chất lỏng?
GV: Cho HS quan sát 1 số chai ghi
sẵn dung tích: chai 1lít; 1/2 lít
Chai bia 333 (~ 1/3 lít).
HS: Quan sát hình 3.2- Trả lời C4; C5.
+ Đại diện nhóm trả lời.
C1:
1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3
1m3 = 1000l = 1 000 000ml
= 1 000 000 000cc
II- Đo thể tích chất lỏng
1- Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:
Ca: GHĐ: 1lít; ĐCNN: 1lít
Ca: GHĐ: 1/2lít; ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít
ĐCNN: 1lít
C3:
C4:
a) GHĐ: 1 lít; ĐCNN: 1 lít
b) GHĐ: 200ml; ĐCNN: 50ml
c) GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml
GV: Đo thể tích chất lỏng như thế
nào?
GV: Treo bảng vẽ hình 3.3
HS: Quan sát cho biết: cách đặt bình
nào cho phép ta đo thể tích chất lỏng
chính xác?
HS: Quan sát hình vẽ 3.4 ; 3.5 để trả
lời câu C7 và C8:
HS: Đọc - trả lời C9: Chọn từ thích
hợp trong khung điển vào chỗ trống.
- Em hãy rút ra kết luận về cách đo thể
tích chất lỏng?
- Gọi 2 HS phát biểu.
GV: Chốt lại.
C5:
Những dụng cụ đo thể tíchchất lỏng: ca,
bình chia độ.
2- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: Hình b đúng
C7: cách b đúng
C8: a) 70 cm3
b) ~ 50 cm3
c) ~ 40 cm3
C9:
(1)- Thể tích (4)- Thẳng đứng
(2)- GHĐ (5)- Ngang
(3)- ĐCNN (6)- Gần nhất
*) Kết luận:
- Ước lượng thể tích cần đo.
- Chọn bình chia đo GHĐ ĐCNN
thích hợp.
- Đặt bình chia độ thẳng đứng
- Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực
chất lỏng trong bình.
GV: cho HS: Thực hành đo thể tích
nước chứa trong 2 bình khác nhau.
GV: Treo bảng 3.1. Hướng dẫn HS
cách ghi trong bảng.
- Phát đồ dùng cho mỗi nhóm: bình
chia độ, ca đong …
Y/c: HS tiến hành đo:
+ Ước lượng Vnước (l) chứa trong 2
bình- ghi kết quả vào bảng.
+ Đo Vnước chứa trong mỗi nh-
ghi kết quả vào bảng.
GV: Điều khiển HS thực hàn, uốn nắn
các thao tác cho HS.
- Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
- Thu phiếu - nhận xét
- Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần
nhất với mực chất lỏng.
3- Thực hành
- Đo thể tích chứa trong 2 bình.
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
Bảng kết quả đo thể tích chất lỏng
Vật
cần
đo thể
tích
Dụng cụ đo Thể
tích
ước
lượng
(l)
Thể
tích
đo
được
(cm3)
GHĐ ĐCNN
Nước
trong
bình 1
Nước
trong
bình 2
VI- Củng cố: (3ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
- HS trả lời bài tập: 3.1; 3.2 (6-SBT).
V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
- Làm bài tập: 3.3-> 3.7 (6;7- SBT).
- Đọc trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”.
D- RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………
thông tin tài liệu
VẬT LÝ 6 ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG Chuẩn bị thức hành :1 bình nước đầy (chưa biết thể tích); 2 bình dựng nước mỗi bình chứa một ít nước, 1 bình đo độ, 1 vài ca đong. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo: 2. Tìm hiẻu cách đo thể tích:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×