HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc
điểm của nó ( 10 phút)
GV: Lực đàn hồi là gì?
HS: Trả lời
GV: Trong hình 9.2, khi vật đứng yên, lực đàn
hồi của lò xo đã cân bằng với lực nào?
HS: Trọng lực quả nặng
GV: Vậy cường độ của lực đàn hồi cân bằng với
cường độ của lực nào?
HS: Cường độ của trọng lực
GV: Trong các câu ở câu C4 thì câu nào đúng
nhất?
HS: Câu C đúng nhất
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng (10
phút )
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Treo bảng phụ và gọi học sinh lên bảng điền
vào
HS: Thực hiện
GV: Một dây cao su và một lò xo có tính chất
nào giống nhau?
HS: Tính đàn hồi
II/ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1. Lực đàn hồi:
Lực mà lò xo biến dạng đã tác dụng vào quả nặng
trong TN trên gọi là lực đàn hồi
C3: Cường độ lực đàn hồi của lò xo bằng cường
độ lực của quả nặng:
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
C5: (1) Tăng gấp đôi
(2) Tăng gấp ba
III/ Vận dụng:
C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính chất đàn
hồi
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: ( 10 phút )
1. Củng cố:
GV hệ thóng lại những kién thức cho rõ hơn
Hướng dẫn hs làm BT 9.1 SBT
2 . Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 9.2; 9.3; 9.4 SBT. Xem lại các câu C đã giải
b. Bài sắp học: “Lực kế - Phép đo trọng lượng và khối lượng”
* câu hỏi soạn bài:
- Lực kế là gì?