DANH MỤC TÀI LIỆU
VẬT LÝ 6 SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ TIẾT 1
Bài 27: SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được hiện ợng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
2. Kỹ năng:
- Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng đồng thời vào
ba yếu tố. Xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác
dụng của từng yếu tố.
- Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượng bay
hơi trong thực tế.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ trung thực, cẩn thận, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm: một giá đỡ, kẹp vạn năng, hai đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ,
đèn cồn.
Cả lớp: Hình vẽ phóng to (hình 26.1 và 26.2)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra: (5 phút)
- Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy sự đông đặc. So sánh sự giống
nhau và khác nhau của sự nóng chảy và sự đông đặc.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Dùng khăn ướt lau lên bảng, một ít phút
sau bảng khô.
- GV: Đặt vấn đề: Vậy nước trên bảng đã biến
đi đâu mất?
- GV: Treo hình 26.1 lên bảng hỏi HS: Vậy
nguyên nhân trênđúng trong trường hợp này
không?
- GV: Thông báo: Các em biết mọi chất tồn tại
3 thể: rắn, lỏng, khí. Cũng thể chuyển từ
thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu về sự chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi.
- HS: Quan t đưa ra nguyên nhân:
nước biến thành hơi bay đi.
- Nguyên nhân trên cũng đúng trong
trường hợp này.
- GV: Yêu cầu HS tìm dụ về nước bay hơi.
một số dụ về sự bay hơi của một số chất
lỏng khác không phải là nước.
- GV: Theo các em sự bay hơi diễn ra nhanh
hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
I. SỰ BAY HƠI.
1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay
hơi.
- HS: tìm ví dụ m.họa về sự bay hơi.
+ Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang
thể hơi.
GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu
cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo.
- GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau
và khác nhau trong hai hình A1 và A2.
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình
26.2a.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4,
- GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
* Tích hợp:
- Theo em độ m của không khí phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Độ ẩm không khí qua thấp hoạc qua cao
ảnh hưởng đến đời sống, sức khỏe con
người hay không?
- thể của chúng ta giải phóng nhiệt bằng
cách nào?
- Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhanh?
+ Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng.
- HS: Quan sát tranh vẽ so sánh sự
giống nhau khác nhau trong hình A1
A2 để rút ra nhận xét.
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ.
C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện
tích mặt thoáng của chất lỏng.
b) Rút ra nhận xét.
+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc
vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của
chất lỏng.
* HS: - Trong không khí luôn hơi
nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào
khối lượng nước có trong 1m3 không khí.
- Nếu độ ẩm qua cao làm ảnh hưởng đến
sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn,
đồng thời làm cho các dịch bệnh dễ phát
triển, tốc độ bay hơi chậm.
Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%)
cúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con
người gia súc, làm nước bay hơi nhanh
gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp.
- Khi lao động hay sinh hoạt, thể sử
dụng nguồn năng lượng trong thức ăn
chuyển thành năng lượng của bắp
giải phóng nhiệt: toát mồ hôi.
- các ruộng lúa thả bèo hoa dâu nhằm
hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng.
- Muốn khu nhà mát vào mùa oi bức
thì cần trồng nhiều cây xanh xung quanh
nhà, giữ cho các sông hồ trong sạch...
GV: Hướng dẫn HS v cách kiểm tra thí
nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc.
GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như
SGK.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8.
GV: Hướng dẫn HS tiến nh thí nghiệm kiểm
tra hai yếu tố còn lại.
c) Thí nghiệm kiểm chứng.
- HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của
GV.
HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của
GV và trả lời câu hỏi
C5: Để cùng điều kiện diện tích mặt
thoáng của chất lỏng.
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ.
C8: Nước đĩa nóng bay hơi nhanh
hơn chứng tỏ tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
nhiệt độ.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C9,
C10.
3. Vận dụng:
- HS: trả lời câu C9, C10.
C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây mất
ít nước.
C10: Thời tiết nắng nóng, và có gió.
4. Củng Cố:(3 phút)
- Nêu đặc điểm của sự bay hơi, cho ví dụ minh họa về sự bay hơi.
- Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
5. Hướng dẫn về nhà (4phút)
a. Bài vừa học
- Tìm hiểu tác động của gió diện tích mặt thoáng của chất lỏng ảnh hưởng
đến sự bay hơi.
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C10 vào vở.
- Làm bài tập 26 27.1, 2 trong SBT.
b. Bài sắp học: Xem trước bài 28
thông tin tài liệu
VẬT LÝ 6 SỰ BAY HƠI – SỰ NGƯNG TỤ I. SỰ BAY HƠI. 1. Nhớ lại những điều đã học về sự bay hơi. + Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. + Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi 2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×