GV: Treo hình phóng to 26.2 a lên bảng. Yêu
cầu HS quan sát và mô tả cách phơi quần áo.
- GV: Yêu cầu HS so sánh được sự giống nhau
và khác nhau trong hai hình A1 và A2.
- GV: Yêu cầu HS rút ra nhận xét trong hình
26.2a.
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C4,
- GV: Các hiện tượng quan sát được chứng tỏ
tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?
* Tích hợp:
- Theo em độ ẩm của không khí phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- Độ ẩm không khí mà qua thấp hoạc qua cao
có ảnh hưởng gì đến đời sống, sức khỏe con
người hay không?
- Cơ thể của chúng ta giải phóng nhiệt bằng
cách nào?
- Có biện pháp gì làm giảm sự bay hơi nhanh?
+ Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.
2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
a) Quan sát hiện tượng.
- HS: Quan sát tranh vẽ và so sánh sự
giống nhau và khác nhau trong hình A1 và
A2 để rút ra nhận xét.
C1: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ.
C2: Tốc độ bay hơi p.thuộc vào gió.
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào diện
tích mặt thoáng của chất lỏng.
b) Rút ra nhận xét.
+ Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc
vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của
chất lỏng.
* HS: - Trong không khí luôn có hơi
nước. Độ ẩm của không khí phụ thuộc vào
khối lượng nước có trong 1m3 không khí.
- Nếu độ ẩm qua cao làm ảnh hưởng đến
sản xuất, làm kim loại chóng bị ăn mòn,
đồng thời làm cho các dịch bệnh dễ phát
triển, tốc độ bay hơi chậm.
Nếu độ ẩm không khí quá thấp (dưới 60%)
cúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con
người và gia súc, làm nước bay hơi nhanh
gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất
nông nghiệp.
- Khi lao động hay sinh hoạt, cơ thể sử
dụng nguồn năng lượng trong thức ăn
chuyển thành năng lượng của cơ bắp và
giải phóng nhiệt: toát mồ hôi.
- Ở các ruộng lúa thả bèo hoa dâu nhằm
hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng.
- Muốn khu nhà ở mát vào mùa hè oi bức
thì cần trồng nhiều cây xanh xung quanh
nhà, giữ cho các sông hồ trong sạch...
GV: Hướng dẫn HS về cách kiểm tra thí
nghiệm khi có nhiều yếu tố cùng một lúc.
GV: Giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm như
SGK.
GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của GV.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi từ C5 đến C8.
GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm kiểm
tra hai yếu tố còn lại.
c) Thí nghiệm kiểm chứng.
- HS: Chú ý lắng nghe sự hướng dẫn của
GV.
HS: Tiến hành TN theo hướng dẫn của
GV và trả lời câu hỏi
C5: Để có cùng điều kiện diện tích mặt
thoáng của chất lỏng.
C6: Để loại trừ tác động của gió.
C7: Để k.tra tác động của nhiệt độ.