DANH MỤC TÀI LIỆU
VẬT LÝ 6 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC TIẾT 1
Bài 25: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
(Tiết thực hành dạy chuyên đề có ƯD CNTT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
3.Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ đường biểu diễn.
II. CHUẨN BỊ:
Đối với mỗi học sinh: Mỗi học sinh một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ
ô vuông.
Cả lớp: Một giá đỡ thí nghiệm; hai kẹp vạn năng; một nhiệt kế chia độ tới
100oC; một đèn cồn; một kiềng lưới đốt; một cốc đốt; một ống nghiệm
một que khuấy; băng phiến tán nhỏ, nước; một bảng phụ kẻ sẵn bảng kết
quả thí nghiệm 24.1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: GV chiếu lên màn hình nội dung câu hỏi kiểm tra.
Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:.............................
b) Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng.....................của các chất.
c) Để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi phải dùng....................................
“Đáp án: Nhiệt kế, dãn nở vì nhiệt, nhiệt kế thủy ngân”.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin đầu
bài trong SGK về pho tượng đồng đền
Quán thánh.
- GV: Nêu vấn đề: Theo các em để đúc một
pho tượng đồng như pho tượng Huyền Thiên
Trấn Vũ người ta phải làm những việc gì?
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận để dẫn đến
quy trình đúc tượng đồng: làm khuôn, đun
cho đồng nóng chảy rồi đổ o khuôn, chờ
cho đồng nguội đi đông đặc lại rồi tháo
khuôn, hoàn chỉnh pho tượng.
- HS: Đọc phần thông tin đầu bài trong SGK.
- HS: Dự đoán thảo luận về quy trình đúc
đồng, nêu được ba giai đoạn chính:
+ Nấu đồng nóng chảy.
+ Đổ đồng nóng chảy vào khuôn.
+ Để nguội cho đồng đông đặc lại.
- GV: Trước hết chúng ta tìm hiểu những đặc
điểm của sự nóng chảy.
- GV: Để tìm hiểu những đặc điểm của sự
nóng chảy chúng ta phải làm thí nghiệm.
I. SỰ NÓNG CHẢY.
1. Thí nghiệm:
- HS: Quan sát các dụng cụ và cách bố trí các
- GV: Lắp ráp thí nghiệm trên bàn giáo viên
giới thiệu chức năng của từng dụng cụ
trong thí nghiệm giới thiệu cách tiến hành
thí nghiệm. (Theo dõi sự chuyển thể của
băng phiến theo nhiệt độ)
- GV: Treo bảng 24.1 lên bảng nêu cách
theo dõi để ghi lại kết quả thí nghiệm
trạng thái của băng phiến.
dụng cụ này để làm thí nghiệm về sự nóng
chảy.
- Để toàn bộ khối băng phiến nóng n đều
chậm, thuận lợi cho việc theo dõi nhiệt độ
của băng phiến.
* GV: Lưu ý cho HS: Qua TN thể kết quả
làm TN về sự nóng chảy của băng phiến
không chính xácdo sự sai số của nhiệt kế,
cách đọc số chỉ trên nhiệt kế, do băng phiến
lẫn tạp chất nhiều... thế qua TN biểu diễn
HS nắm được sự chuyển thể của băng phiến
theo nhiệt độ.
Sau đó GV đưa TN ảo HS quan sát => giới
thiệu kiểu TN này gọi TN bằng “bút chì
và giấy”.
- GV: Yêu cầu HS quan sát vào bảng 24.1 và
nêu thông tin thu thập từ ba số liệu đăc
trưng.
- GV: H.dẫn HS vẽ đường b.diễn sự thay đổi
n.độ của băng phiến theo t.gian dựa vào bảng
24.1.
- GV: Yêu cầu HS dựa vào đường biểu diễn
để trả lời câu C1 đến C4.
2. Phân tích kết quả thí nghiệm.
- HS: Quan sát bảng 24.1. phát biểu thảo
luận về thông tin thể thu thập được từ các
số liệu trong hàng của bảng.
- HS: Vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô
vuông theo hướng dẫn của GV.
- HS: trả lời các câu C1 đến C4:
- GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp
trong khung điền vào chỗ trống trong câu
C5.
- GV: Yêu cầu HS lấy dụ về sự nóng chảy
trong thực tế đời sống.
- GV: Thông báo: Băng phiến nóng chảy
800C vậy các chất khác nóng chảy 800C
hay không?
- GV: Treo bảng nhiệt độ nóng chảy của một
số chất lên bảng và đặt câu hỏi.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về
sự nóng chảy.
* Tích hợp: Theo em sự nóng lên của Trái
đất sẽ gây ra những tác hại gì?
- Để giảm tác hại của mực nước biển dâng
3. Kết luận:
- HS: hoàn thành câu câu C5:
C5: a) (1) 80 o
C.
b) (2) không thay đổi.
- HS: tìm dụ minh họa về sự nóng chảy
trong thực tế đời sống.
- HS: Rút ra kết luận chung về sự nóng chảy.
- Sự nóng chảy sự chuyển từ thể rắn
sang thể lỏng.
- Phần lớn các chất nóng chảy nhiệt độ
xác định. Nhiệt độ này gọi nhiệt độ nóng
chảy.
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của
vật không thay đổi.
* HS:
- Do sự nóng lên của Trái Đất băng
hai địa cực tan ra làm mực nước biển dâng
cao =>có nguy nhấn chìm nhiều khu vực
cao cần có những kế hoạch gì? đồng bằng sông Hồng đồng bằng sông
Cửu Long.
- Để giảm thiểu tác hại của mực nước biển
dâng cao, các nước trên thế giới (đặc biệt
các nước phát triển) cần kế hoạch giảm
lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
4. Củng Cố: (1 phút)
- GV: Yêu cầu HS nêu lại kết luận chung về sự nóng chảy.
- Nêu một số ví dụ minh họa về sự nóng chảy của một số chất.
5. Hướng dẫn về nhà (4phút)
a. Bài vừa học
- Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C5 vào vở học. Làm bài tập trong SBT.
- Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
b. Bài sắp học:
-Xem trước phần tiếp theo
thông tin tài liệu
VẬT LÝ 6 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC - Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. - Phần lớn các chất nóng chảy ở nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. - Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×