DANH MỤC TÀI LIỆU
VIỆC VẬN DỤNG HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI TRONG CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở VIỆT NAM
B MÔN LÝ LU N CHÍNH TRỘ Ậ Ị
..................
TI U LU NỂ Ậ
HP: KINH T CHÍNH TR MÁC-LÊNINẾ Ị
Đ tài: V n d ng hình thái kinh t xã h i trong côngậ ụ ế
cu c xây d ng Ch nghĩa xã h i Vi t Nam ộ ở
1
M Đ UỞ Ầ
Loài ng i đã tr i qua các ph ng th c s n xu t: c ng s n nguyênườ ươ ứ ả
th y, chi m h u l , phong ki n, t b n ch nghĩa, h i ch nghĩa. M i ế ế ư ả
m t h i đ u nh ng m i quan h s n xu t riêng t ng ng v i m i l c ệ ả ươ
l ng s n xu t m t trình đ nh t đ nh vàv i m t ki n trúc th ng t ngượ ớ ộ ế ượ
đ c xây d ng nên. T khi ch nghĩa h i trên th gi i lâm vào thoái trào,ượ ế ớ
ch đ h i ch nghĩa Liên Xô, Đông Âu s p đ , các th l c đ i ngh chế ế ự
c a ch nghĩa Mác-Lênin, c a ch nghĩa xã h i càngd p v cáo, xuyên t củ ủ ủ ủ
hòng bác b ch nghĩa Mác-Lênin, trong đó lu n hình thái kinh t h i ỏ ủ ế
m t đi m lu n b công kích t nhi u phía. H n lúc nào h t nh ng ng i ậ ị ơ ế ườ
cách m ng ph i đ u tranh v i các quan đi m t đ ch nh m b o v s đúng ệ ự
đ n c a ch nghĩa Mác - Lênin nói chung lu n Mác v hình thái kinh tắ ủ ế
xã h i nói riêng. Xu t phát t th c t này, em đã th c hi n đ tài: ự ế V n d ngậ ụ
hình thái kinh t h i trong công cu c xây d ng Ch nghĩa xã h i Vi tế ộ ở
Nam”.
2
N I DUNG
Ch ng Iươ
NH NG V N Đ LÝ LU N CHUNG Ấ Ề
Tìm hi u v h c thuy t Mác-Lênin v hình thái xã h i chúng ta ph i xét ế ề ộ
trên quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng v ngu n g c đ ng l c c a ứ ề ồ
s v t. Trong tri t h c ph ng Đông thì ng i ta đã nói đ n y u t bi n ế ọ ươ ườ ế ế ố ệ
ch ng khi nói đ n s chuy n bi n hoá c a hai c c đ i l p âm d ng, đ c ế ế ố ậ ươ
cái, tr i đ t, sáng t i, nóng l nh... Thu t ng phép bi n ch ng ch ậ ữ
đ c hình thành th c s khi mà Hêraclit đ a ra khi ông coi s v n đ ngượ ư ự ậ
phát tri n c a th gi i cũng gi ng nh m t dòng sông luôn luôn ch y. ế ớ ư ộ
Pháp bi n ch ng duy v t khoa h c v m i liên h ph bi n, cũng ề ố ổ ế
khoa h c v s phát tri n và phép bi n ch ng ch ng qua cũng ch là môn khoa ề ự
h c v nh ng qui lu t ph bi n c a s v t s phát tri n c a t nhiên c aọ ề ế ủ ể ủ
xã h i loài ng i, c a t duy. Phép bi n ch ng duy v t v i t cách là ph ng ườ ư ớ ư ươ
pháp lu n c a nh n th c khoa h c nên đòi h i ph i xem xét các s v n ự ậ
hi n t ng trong s tác đ ng qua l i, nh h ng l n nhau gi a chúng trong ượ ạ ả ưở
s v n đ ng phát tri n.ự ậ
Mác đã nghiên c u lý lu n hình thái kinh t -h i d a trên nh ng k t ế ộ ự ế
qu nghiên c u lý lu n và t ng k t quá trình l ch s . Mác đã nêu ra quan đi m ế ị ử
duy v t v l ch s hình thành h c thuy t v hình thái kinh t - h i v i ề ị ế ế
nh ng quan đi m sau:ữ ể
1. Quan đi m th a nh n s n xu t v t ch t c s c a s t n t i ơ ự ồ
và phát tri n xã h i.ể ộ
S s n xu t xã h i là ho t đ ng có đ c tr ng riêng c a con ng i và xãự ả ư ườ
h i loài ng i, đó cái đ phân bi t: s khác nhau c b n gi a h i loài ườ ơ ả
ng i v i loài súc v t. S n xu t h i bao g m s n xu t v t ch t, s n xu tườ ả ấ ả ấ
tinh th n s n xu t ra b n thân con ng i. Trong hi n th c thì các quá trình ườ ệ ự
3
c a s n xu t, không tách bi t nhau, trong đó s n xu t v t ch t gi vai trò n n ấ ậ
t ng, là c s c a s t n t i và phát tri n xã h i xét cho cùng thì s n xu t v t ơ ự ồ
ch t quy đ nh v quy t đ nh đ n toàn b đ i s ng xã h i ị ề ế ị ế
2. Quan đi m v m i quan h bi n ch ng gi a l c l ng s n xu t ự ượ
và quan h s n xu t.ệ ả
C.Mác vi t: ế“Nh ng quan h h i đ ug n li n m t thi t v i nh ng ề ắ ế
l c l ng s n xu t. Do đ c nh ng l c l ng s n xu t m i loàiự ượ ượ ự ượ
ng i thay đ i ph ng th c s n xu t c a mình do thay đ i ph ng th cườ ổ ươ ổ ươ
s n xu t, cách ki m s ng c a mình, loài ng i đã thay đ i t t c các quan h ế ườ ổ ấ
h i c a mình. Cái c i xay quay b ng tay đ a l i h i lãnh chúa, cáiộ ủ ư
c i xay ch y b ng h i n c đ a l i xã h i có nhà t b n công nghi p”. ơ ướ ư ạ ư
Nh v y theo C.Mác l ng s n xu t đóng vai trò quy t đ nh trong vi cư ậ ượ ế
thay đ i ph ng th c s n xu t d n đ n thay đ i toàn b các quan h xã h i. ươ ấ ẫ ế
3. Quan đi m v m i quan h bi n ch ng gi a c s h t ng ơ ạ ầ
ki n trúc th ng t ng.ế ượ ầ
Quan h bi n ch ng gi a c s h t ng ki n trúc th ng t ng th ơ ạ ầ ế ượ
hi n ch c s h t ng quy t đ nh ki n trúc th ng t ng, m c dù ki n trúc ơ ạ ầ ế ế ượ ế
th ng t ng có kh năng tác đ ng tr l i đ i v i c s h t ng. C.Mác vi t:ượ ở ạ ơ ế
"Không th l y b n thân nh ng quan h pháp quy n cũng nh nh ng hìnhể ấ ư
thái Nhà n c, hay l y cái g i s phát tri n chung c a tinh th n c a conướ ầ ủ
ng i, đ gi i thích quan h hình thái đó b t ngu n t nh ng đi u ki n sinhườ ể ả ồ ừ
ho t v t ch t... N u ta không th nh n đ nh đ c v m t con ng i chạ ậ ế ượ ề ộ ườ
căn c vào ý ki n c a chính ng i đó đ i v i b n thân thì ta cũng không th ế ườ ố ớ
nh n đ nh đ c v m t th i đ i đ o l n nh th ch căn c vào ý th c ượ ề ộ ư ế
c a th i đ i y. Trái l i ph i gi i thích ý thích y b ng nh ng mâu thu n c a ấ ằ ẫ ủ
đ i s ng v t ch t b ng s xung đ t hi n gi a các l c l ng s n xu t ờ ố ượ
h i".
T nh ng quan đi m c b n trên, C.Mác đã đi đ n m t k t lu n h t ơ ả ế ế ế
s c khái quát là: "Trong s s n xu t h i ra đ i s ng c a mình, con ng iự ả ườ
nh ng quan h nh t đ nh, t t y u không tuỳ thu c vào ý mu n c a h t c ế ọ ứ
4
nh ng quan h s n xu t này phù h p v i m t trình đ phát tri n nh t đ nh ệ ả
c a l c l ng s n xu t. Toàn b nh ng quan h s n xu t y phù h p thành ượ ấ ấ
c c u kinh t c a h i, t c cái c s hi n th c trên đó d ng lên m tơ ế ơ ở
ki n trúc th ng t ng pháp chính tr nh ng hình thái ý th c h iế ượ ầ
nh t đ nh t ng ng v i c s hi n th c đó". ươ ơ ở
T đó th đi t i đ nh nghĩa hình thái kinh t h i m t khái ni m ớ ị ế
c a ch nghĩa duy v t l ch s . ậ ị
Hình thái kinh t h i m t ph m trù c a ch nghĩa duy v t l ch sế ậ ị
dùng đ ch h i t ng giai đo n l ch s nh t đ nh, v i nh ng quan h s n ộ ở ừ
xu t c a nó thích ng v i l c l ng s n xu t m t trình đ nh t đ nh và v i ượ ấ ở
m t ki n trúc th ng t ng đ c xây d ng lên trên nh ng quan h s n xu t ế ượ ượ ệ ả
đó.
C.Mác đã xây d ng t t ng s n đó b ng cách trong các lĩnh v c ư ưở
khác nhau c a đ i s ng h i, ông đã làm n i b t riêng lĩnh v c kinh t , ờ ố ế
nghĩa trong t t c m i quan h h i ông đã làm n i b t riêng nh ng quanấ ả
h s n xu t coi đó nh ng quan h c b n đ u tiên quy t đ nh đ n m iệ ả ơ ế ế
quan h khác khi gi i ph u h i t b n ch nghĩa. Mác đã phát hi n ra ư ả
nh ng m i quan h b n ch t, nh ng quan h tính l p l i trong m t h i, ệ ả
t đó tìm ra tính qui lu t trong s v n đ ng phát tri n c a xã h i. ự ậ
Nh ng y u t c b n c a hình thái kinh t h i là: l c l ng s n ế ố ơ ế ượ
xu t và quan h s n xu t, ki n trúc th ng t ng c a xã h i. ệ ả ế ượ
M i m t hình thái kinh t h i m t ph ng th c s n xu t riêng. ế ươ ứ ả
Các cu c cách m ng h i đ u g n v i s thay th ph ng th c s n xu t ề ắ ớ ế ươ
này b ng ph ng th c s n xu t ti n b h n. L ch s h i loài ng i là l ch ươ ế ộ ơ ườ
s phát tri n k ti p nhau c a các ph ng th c s n xu t v t ch t; công ế ế ươ
nguyên th y, chi m h u nô l , phong ki n, t b n ch nghĩa và c ng s n ch ế ế ư ả ủ ả ủ
nghĩa. Hai m t th ng nh t c a ph ng th c s n xu t l c l ng s n xu t ươ ả ấ ượ ả ấ
quan h s n xu t. L c l ng s n xu t bi u hi n m i quan h c a con ả ấ ượ ả ấ
ng i v ói t nhiên. Trình đ l c l ng s n xu t còn th hi n trình đườ ư ộ ự ượ
chinh ph c t nhiên c a con ng i trong t ng giai đo n l ch s nh t đ nh.ụ ự ườ
5
L c l ng s n xu t tr c h t là k t h p gi a ng i lao đ ng tự ượ ướ ế ế ườ ư
li u s n xu t. Ng i lao đ ng nhân t quy t đ nh hàng đ u c a l c l ng ườ ế ủ ự ượ
s n xu t vì con ng i dùng s c lao đ ng, kinh nghi m, thói quen tri th c khoaả ấ ườ
h c k thu t c a mình đ s d ng t li u lao đ ng. Ngày nay khoa h c đã ể ử ư
phát tri n con ng i đi u khi n các quá trình lao đ ng công ngh t o ra ườ ệ ạ
nh ng ngành s n xu t m i hi n đ i áp d ng ti n b khoa h c k thu t ch a ế ọ ỹ ư
bao gi tri th c khoa h c đ c v t hoá, k t tinh thâm nh p vào y u t c a ọ ượ ậ ế ế
l c l ng s n xu t và c quan h s n xu t nhanh nh ngày nay. ượ ả ấ ả ấ ư
L c l ng s n xu t m t c b n nh t c a b t c m t h i nào, ự ượ ặ ơ ấ ủ ấ ứ
y u t quy t đ nh đ i v i phát tri n c a s n xu t v t ch t. S hình thành c aế ố ế ị ố ớ ấ ậ
m i hình thái kinh t - h i xét đ n cùng do m t l c l ng s n xu t ế ế ộ ự ượ
quy t đ nh. L c l ng s n xu t phát tri n qua các hình thái kinh t xã h i n iế ự ượ ế
ti p nhau t th p lên cao th hi n tính liên t c trong s phát tri n c a h iế ừ ấ ể ệ
loài ng i.Nh v y, cũng y u t phát tri n c a m t hình thái kinh t ườ ư ậ ế ế
h i, quan h s n xu t - quan h gi a ng ing i trong quá trình s n xu t ệ ả ườ ườ
nh ng quan h c b n đ u tiên trong toàn b các quan h h i quy t ệ ơ ế
đ nh t t c m i quan h s n xu t khác, không nh ng m i quan h đó thì ệ ả
không thành h i không qui lu t h i. M i hình thái kinh t h i ộ ỗ ế
m t ki u quan h s n xu t c a t ng ng v m t trình đ nh t đ nh ệ ả ươ
c a l c l ng s n xu t. Quan h s n xu t đó tiêu chu n khách quan đ ượ ệ ả
phân bi t h i c th này v i h i c th khác, đ ng th i tiêu bi u cho ộ ụ ộ ụ
m t giai đo n phát tri n nh t đ nh c a l ch s . ủ ị
C.Mác đã không ch nghiên c u quan h s n xu t m t cách bi t l p ệ ả
luôn đ t nó trong m i quan h v i các quan h xã h i khác và coi quan h s n ệ ả
xu t hình thành trên m t l c l ng s n xu t nh t đ nh tiêu chu n khách ộ ự ượ
quan, c b n đ phân bi t s khác nhau gi a hình thái kinh t h i này v iơ ả ế
hình thái kinh t h i kháccòn quan h s n xu t là b x ng c a c chế ệ ả ươ ơ ế
xã h i. Mác còn ch ra r ng nh ng quan đi m chính tr , đ o đ c, pháp lý, tri t ị ạ ế
h c... cùng v i nh ng th ch t ng ng đ c hình thành trên nh ng quan h ế ươ ượ
s n xu t đó. Nh ng quan h này đ c h p thành c s h t ng c a m t ượ ơ ạ ầ
6
thông tin tài liệu
Để có thể phát triển bỏ qua hay rút ngắn lên CNXH, các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin cho rằng đối với các nước tiền tư bản chủ nghĩa phải có tấm gương của một cuộc cách mạng vô snả đã thắng lợi và đối với Việt nam cho đến nay những bài học về thành công cũng như thất bại của các cuộc cách mạng vô sản đều hết sức bổ ích.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×