DANH MỤC TÀI LIỆU
Xác định Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH và công ty cổ phần
Xác định Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH và công ty cổ
phần
Công ty có phát sinh nghiệp vụ chuyển nhượng vốn giữa các thành viên. Cụ thể, một
thành viên rời bỏ công ty và chuyển nhượng 100% giá trị vốn góp của mình cho thành
viên còn lại. Khi này, kế toán phải quan tâm đến tính, kê khai và nộp thuế TNCN từ
chuyển nhượng vốn như thế nào ? Tham khảo bài viết dưới đây nhé:
<> Bước 1: Xác định loại thu nhập chuyển nhượng vốn.
Căn cứ khoản 4 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
"4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh
doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ
phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ các loại chứng khoán
khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các
cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác."
=> Theo đó, nếu Công ty của chúng ta là công ty TNHH thì đây là một khoản thu nhập từ
chuyển nhượng vốn góp, nếu công ty của chúng ta công ty cổ phần thì đây một
khoản thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
<> Bước 2: Xác định thuế số thuế TNCN phải nộp
Để xác định thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn góp, căn cứ vào khoản 1
điều 11 TT111/2013/TT-BTC, theo đó:
Thuế TNCN phải nộp = ( Giá chuyển nhượng - Giá mua - Chi phí chuyển nhượng)
X 20%
Để xác định thuế TNCN từ chuyển nhượng chứng khoán, căn cứ điều 16 Thông
92/2015/TT-BTC, theo đó:
Thuế TNCN phải nộp = ( Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần) X 0.1%
Như vậy: Một thành viên đã góp vốn 3 tỷ bây giờ chuyển nhượng lại cho thành
viên khác cũng bằng 3 tỷ. Nếu công ty TNHH thì nhân này không phát sinh
thuế TNCN phải nộp. Nếu công ty cổ phần thì nhân này phải nộp số thuế
TNCN là: 3 tỷ X 0.1% = 3 triệu đồng
1
<> Bước 3: Hồ sơ khai thuế bao gồm những gì?
Đối với hồ sơ kê khai thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng vốn góp, căn cứ vào
khoản 4 điều 16 TT156/2013/TT-BTC, cụ thể:
Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân
4. Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng
chứng khoán).
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp thực hiện khai thuế theo từng lần chuyển
nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập.
a.2) Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại Việt Nam không
phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực
hiện khấu trừ thuế và khai thuế theo khoản 1 Điều này. Trường hợp bên nhận chuyển
nhượng là cá nhân thì chỉ khai thuế theo từng lần phát sinh không khai quyết toán thuế
đối với nghĩa vụ khấu trừ.
a.3) Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp
chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã
hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách
nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng vốn nộp thuế thay cho cá nhân thì
doanh nghiệp thực hiện việc khai thay hồ sơ khai thuế của cá nhân. Doanh nghiệp khai
thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp
pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của doanh
nghiệp. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện người nộp thuế là cá
nhân chuyển nhượng vốn góp (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú)
hoặc cá nhân nhận chuyển nhượng vốn (trường hợp là chuyển nhượng vốn của cá nhân
không cư trú).
b) Hồ sơ khai thuế
Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo mẫu sau:
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng
vốn mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp
trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt
động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
2
Cơ quan thuế lập Thông báo số thuế phải nộp mẫu số 12-1/TB-TNCN ban hành kèm theo
Thông tư này gửi cho cá nhân (kể cả trường hợp không phát sinh số thuế phải nộp).
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân, doanh nghiệp khai thay nộp hồ sơ khai thuế chuyển nhượng vốn góp tại cơ quan
thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp có vốn góp chuyển nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá
nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có
hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế
chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy
định của pháp luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Đối với hồ khai thuế TNCN từ thu nhập chuyển nhượng chứng khoán, căn
cứ vào khoản 6 điều 21 TT92/2015/TT-BTC, cụ thể:
Điều 21. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản thuế; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013
của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 16 TT111/2013/TT-BTC
“5. Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
a) Nguyên tắc khai thuế
a.1) nhân chuyển nhượng chứng khoán của Công ty đại chúng giao dịch tại Sở giao
dịch chứng khoán không phải khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế, Công ty chứng khoán,
Ngân hàng thương mại nơi cá nhân mở tài khoản lưu ký, Công ty quản lý quỹ nơi cá nhân
uỷ thác quản lý danh mục đầu tư khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
a.2) nhân chuyển nhượng chứng khoán không thông qua hệ thống giao dịch trên Sở
giao dịch chứng khoán:
- nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng chứng khoán
tập trung tại Trung tâm lưu chứng khoán không khai thuế trực tiếp với quan thuế,
Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại i nhân mở tài khoản lưu chứng
khoán khấu trừ thuế và khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này.
- Cá nhân chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa công ty đại chúng
nhưng tổ chức phát hành chứng khoán ủy quyền cho công ty chứng khoán quản danh
3
sách cổ đông không khai thuế trực tiếp với quan thuế, Công ty chứng khoán được ủy
quyền quản danh sách cổ đông khấu trừ thuế khai thuế theo hướng dẫn tại khoản 1
Điều này.
a.3) nhân chuyển nhượng chứng khoán không thuộc trường hợp nêu tại tiết a.1 và
tiết a.2 khoản này khai thuế theo từng lần phát sinh.
a.4) Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển
nhượng chứng khoán không chứng từ chứng minh nhân chuyển nhượng chứng
khoán đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì doanh nghiệp nơi nhân chuyển nhượng chứng
khoán có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
Trường hợp doanh nghiệp nơi cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai thuế thay cho cá
nhân thì doanh nghiệp thực hiện khai thay hồ khai thuế thu nhập nhân. Doanh
nghiệp khai thay ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc
Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi họ tên đóng
dấu của doanh nghiệp. Trên hồ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp
thuế là cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
b) Hồ sơ khai thuế
Hồ khai thuế đối với nhân chuyển nhượng chứng khoán thuộc diện khai trực tiếp
với cơ quan thuế hướng dẫn tại tiết a.3 khoản này gồm:
- Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông số 92/2015/TT-BTC ;
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
c) Nơi nộp hồ sơ khai thuế
nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế từng lần phát sinh nêu tại điểm a.3 khoản này nộp
hồ khai thuế tại quan thuế quản doanh nghiệp phát hành chứng khoán
nhân chuyển nhượng.
d) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan
thuế chậm nhất 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán
hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho nhân thì thời điểm nộp hồ khai thuế
chậm nhất trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp
luật.
đ) Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế chậm nhất ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ khai thuế, quyết
toán thuế.”
4
thông tin tài liệu
Xác định Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH và công ty cổ phần Công ty có phát sinh nghiệp vụ chuyển nhượng vốn giữa các thành viên. Cụ thể, một thành viên rời bỏ công ty và chuyển nhượng 100% giá trị vốn góp của mình cho thành viên còn lại. Khi này, kế toán phải quan tâm đến tính, kê khai và nộp thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn như thế nào ? Tham khảo bài viết dưới đây nhé: <> Bước 1: Xác định loại thu nhập chuyển nhượng vốn. Căn cứ khoản 4 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định: "4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×