DANH MỤC TÀI LIỆU
Xây dựng hạ tầng khung đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị vệ tinh Hà Nội
Xây d ng h t ng khung đáp ng yêu c u phát tri n đô th v tinh Hà N i ạ ầ
Hi n nay, phát tri n thành ph v tinh là m t xu h ng chung mà các đô th l n n c ướ ị ớ ướ
ta đang h ng t i, v i s mong đ i c a các nhà chuyên môn quy ho ch đô th và qu n ướ ớ ự
lý là nó có th gi i quy t r t nhi u v n đ v gi m ô nhi m môi tr ng, gi m ùn t c ể ả ế ề ả ườ
giao thông cho đô th trung tâm và t o nên s phát tri n đ ng đ u gi a các khu v c. ể ồ
Năm 2011 khi Hà N i hoàn thành Quy ho ch chung xây d ng Th đô đ n năm 2030 và ủ ế
t m nhìn đ n năm 2050 thì trong b n quy ho ch này Hà N i có 05 đô th v tinh. ế ị ệ
Nh ng đ n nay, tr i qua 05 năm t ngày đ c phê duy t v n ch a th y rõ s thay đ i ư ế ượ ệ ẫ ư
trên th c t . Nguyên nhân c a s ch m tr là m t câu h i không ch c a các nhà qu n ế ỉ ủ
lý lãnh đ o mà là c c a ng i dân. M t y u t quan tr ng đó là s k t n i gi a đô ườ ộ ế ố ế ố
th trung tâm và các đô th v tinh. Nh ng kinh nghi m th gi i trong xây d ng các đô ị ệ ế
th v tinh (ĐTVT) và c c u h t ng khung đ k t n i v i các thành ph trung tâm ơ ạ ầ ế
cũng là nh ng bài h c đ chúng ta xem xét tham kh o đ i v i Hà N i.
KINH NGHI M TH GI I Ế Ớ
ĐTVT là nh ng đô th n m trong vùng nh h ng c a đô th c c l n, ch u nh h ng ị ằ ưở ị ả ưở
và tác đ ng m nh m c a đô th này v m t đ a lý, tuy nhiên qu n lý hành chính l i ẽ ủ
tách r i kh i đô th đó. Trong quá trình ki m soát h n ch s phát tri n nhanh và quá ế ự
t i c a các đô th c c l n, m t s ch c năng c a đô th này đ c chuy n v các ị ự ượ
ĐTVT ph thu c vào đ r ng l n c a đ t đai, kh năng ti p c n đ n h th ng giao ộ ộ ế ế
thông. Tuy nhiên, kho ng cách ph i đ g n đ đi u ch nh đ c quãng đ ng đi l i ủ ầ ượ ườ
nhanh chóng cũng nh kho ng không gian m c n thi t đ phân cách các khu dân c ư ở ầ ế ư
c a thành ph đ ng th i cũng ph i đ xa đ đ m b o nh ng đ c tính t nhiên c a ố ồ ể ả
m t ĐTVT.
Đ các thành ph v tinh phát tri n thì môi tr ng c nh quan ph i đ c c i thi n t t ố ệ ườ ượ
h n so v i các khu v c khác trong đô th trung tâm, đây ph i là n i có đ đi u ki n v ơ ơ ủ ề
nhà , công ăn vi c làm và đ c bi t có h th ng giao thông thu n l i và phát tri n ệ ố ậ ợ
nh m liên h thu n ti n v i đô th trung tâm và các vùng ph c n. Đ ng th i gi a ụ ậ
thành ph trung tâm và các ĐTVT có ranh gi i phát tri n cho các thành ph trung tâm ớ ể
(Growth Boundary) b ng các vành đai xanh.
V m t khái ni m c a ph ng Tây, mô hình phát tri n ĐTVT là vi c phát tri n các ề ặ ươ
thành ph nh và trung bình xung quanh m t thành ph trung tâm và chúng đ c liên ố ỏ ượ
k t v i thành ph trung tâm này b ng m t h th ng giao thông công c ng hoàn thi n. ế ớ ộ ệ ố
H th ng giao thông này s cho phép nhi u ng i dân s ng t i các ĐTVT có th di ệ ố ườ
chuy n vào đô th trung tâm hàng ngày d dàng.ể ị
Mô hình ĐTVT ra đ i vào cu i th k 19 cùng v i ý t ng “thành ph v n” c a ế ỷ ưở ố ườ
Ebenezer Howard. Tác gi , m t nhà ho t đ ng xã h i c a Anh nh n th y các thành ộ ủ
ph công nghi p c a n c Anh tr nên r t khó khăn đ s ng do ô nhi m và m t đ ệ ủ ướ
dân s cao. Ông đ xu t xây d ng các thành ph ch kho ng 30 ngàn dân n m trên các ố ỉ
tr c đ ng s t n i v i thành ph trung tâm và cách ly v i các thành ph này b i vành ườ ắ ố
đai xanh. Ý t ng này đã có nh h ng trên th gi i trong lĩnh v c phát tri n đô th . ưở ưở ế ớ
1
Tuy v y do nhi u y u t nên cũng ch có 2 “thành ph v n” th c s đ c xây d ng ế ố ườ ự ượ
t i n c Anh.ạ ướ
V h t ng k thu t khung, theo Lu t Quy ho ch đô th năm 2009, H t ng khung là ạ ầ ạ ầ
h th ng các công trình h t ng k thu t chính c p đô th , bao g m: các tr c giao ạ ầ
thông, tuy n truy n t i năng l ng, tuy n truy n d n c p n c, tuy n c ng thoát ế ề ượ ế ề ướ ế
n c, tuy n thông tin vi n thông và các công trình đ u m i k thu t.Trong đó h t ng ướ ế ạ ầ
giao thông có vai trò quan tr ng cho s k t n i gi a ĐTVT v i đô th trung tâm. ự ế
V m t khái ni m, ph ng Tây cho r ng mô hình phát tri n đô th v tinh là vi c phát ươ ị ệ
tri n các thành ph nh và trung bình xung quanh m t thành ph trung tâm và chúng ố ỏ
đ c liên k t v i thành ph trung tâm này b ng m t h th ng giao thông công c ng ượ ế ớ ộ ệ ố
hoàn thi n. S k t n i gi a đô th v tinh v i thành ph trung tâm ph i thông qua m t ự ế ị ệ
h th ng giao thông hoàn ch nh nh đ ng b cao t c, đ ng s t đô th . Đây là nh ng ư ườ ườ
tuy n đ ng tr c giao thông quan tr ng và n u thi u nó thì s k t n i không thành ế ườ ế ế ự ế
công. Kinh nghi m cho th y: M i đô th v tinh có ch c năng và đ c đi m kinh t – xã ị ệ ế
h i khác nhau, có m t đ ng l c rõ ràng và th c ch t v i m i thành ph ph i có chi n ộ ộ ấ ớ ế
l c v i nh ng k ho ch kh thi v tài chính.ượ ớ ế
Xây d ng h t ng khung g n v i thành ph trung tâm Pháp ạ ầ
Pháp t p trung phát tri n đô th quanh khu v c th đô Paris và vùng Ile-de-France, khu ự ủ
v c có di n tích 12.000km2 (1/40 di n tích n c Pháp) nh ng chi m t i 1/5 dân s c ướ ư ế ố ả
n c (12 tri u ng i). Trong vùng Ile-de-France thì ch riêng Paris và khu v c ph c n ướ ườ ụ ậ
đã chi m t i 90% dân s c a c vùng trong khi ch chi m 20% di n tích.ế ố ủ ế
Vi c t p trung quá đông dân c trên m t khu v c lãnh th nh h p t o ra không ít khó ư ỏ ẹ
khăn cho các nhà qu n lý đô th , đ c bi t là n n ùn t c giao thông và ô nhi m không ị ặ
khí do m t l ng l n hàng tri u xe h i gây ra.ộ ượ ơ
Đ tránh m c l i nh ng h n ch do vi c quy ho ch theo mô hình “siêu đô th ” t m y ắ ạ ế ị ừ
ch c năm nay, các nhà quy ho ch Pháp t p trung phát tri n mô hình ĐTVT quanh các ạ ậ
trung tâm đô th v n có, xem đây là chi n l c h p lý và mang tính b n v ng nh m ị ố ế ượ
gi m b t áp l c và gánh n ng v dân c , nhà và giao thông cho các đô th lâu đ i c a ư ờ ủ
Pháp, đ ng th i t o đi u ki n gi m d n s chênh l ch v phát tri n gi a các khu v c ạ ề ệ ả ầ ể ữ
lãnh th . Đ gi m gánh n ng t p trung cho Th đô Paris, ng i ta cho xây d ng thêm ể ả ườ
05 ĐTVT vùng ph c n g m Cergy-Pontoise, Évry, Marne-la-Vallée, Sénart et Saint- ụ ậ
Quentin-en Y velines.
2
H th ng giao thông đ ng b và đ ng s t k t n i đô th trung tâm v i thành ph v ườ ườ ế ố ệ
tinh t i TP Paris, CH Pháp
Tuy nhiên, s phân tán các đô th cũng g p khó khăn v qu n lý. V n đ đ t ra là tìm ề ặ
ki m m t hình th c h p tác phù h p gi a các ĐTVT và đô th trung tâm. Nh m t o ế ứ ợ
đi u ki n cho s phát tri n hài hòa gi a các đô th trung tâm và các ĐTVTquanh nó, ề ệ
nh ng năm g n đây t i Pháp th ng s d ng thu t ng “h p tác liên đô th ườ ử ụ
(Intercommunalité hay Coopération Intercommunale), v n đ c manh nha xu t hi n t ượ ệ ừ
cu i th k 19 theo hình th c h p tác liên đô th đ c chú tr ng phát tri n t đ u ế ỉ ị ượ ừ ầ
nh ng năm 90, đ c bi t là trong khuôn kh Lu t ngày 6/2/1992. Trong vòng 10 năm sau ổ ậ
đó, hình th c qu n lý này có đ c m t ch đ ng v ng ch c trong lĩnh v c quy ho ch ượ ộ ỗ
và qu n lý đô th , v i s ti p s c c a Lu t s 99 – 586 ngày 12/7/1999 v đ n gi n ế ề ơ
hóa ph ng th c h p tác và liên k t chu i đô th .ươ ứ ợ ế
D i góc đ pháp lý thì các đô th trung tâm và ĐTVT v n là các đ n v hành chính đ cướ ơ ị
l p, có th m quy n riêng bi t (h th ng hành chính c a Pháp là phân quy n và t n ệ ố
quy n, khác v i hình th c t p quy n c a h th ng hành chính Vi t Nam), v n đ đ t ề ặ
ra khi phát tri n hình th c ĐTVT là t o ra m t khuôn kh pháp lý thu n l i và hi u ậ ợ
qu cho s h p tác và h tr l n nhau trong quá trình phát tri n gi a đô th trung tâm ợ ẫ
và các ĐTVT.
Khi các đô th quy t đ nh g p l i nh m cùng th c thi m t s nhi m v nào đó, nh thu ế ạ ằ ố ệ ụ ư
d n và x lý rác, c p thoát n c, giao thông công c ng, hay cùng xây d ng m t chi n ướ ộ ế
l c, d án phát tri n, quy ho ch và ch nh trang đô th , các đ n v này có th l p ra cácượ ơ ể ậ
“c quan công quy n v h p tác liên đô th ” mà thành viên đ c c t đ i di n c a ơ ượ ử ừ
các đô th thành viên.
Nh v y có th th y, th m quy n mà các c ng đ ng liên đô th đ c th c thi khá đa ư ậ ị ượ
d ng: Thu d n và x lý rác th i, c p thoát n c, giao thông công c ng, quy ho ch và ả ấ ướ
3
ch nh trang đô th , xây d ng đ ng giao thông, nhà , các công trình văn hóa và th ự ườ
thao… Hình th c h p tác liên đô th này th c t gi i quy t đ c nh ng khó khăn v ế ả ế ượ
qu n lý do vi c phân tán các đô th gây ra, đ ng th i không phá v c u trúc và đ a gi i ỡ ấ
c a các đô th hi n có. Theo quy đ nh c a Pháp, liên k t chu i đô th đ c t ch c ế ị ượ
theo 3 c p đ , ph thu c vào quy mô dân s c a nhóm đô th đó: ố ủ
– Chu i liên k t các xã (ch y u khu v c nông thôn), t p h p các đ n v lãnh th ế ủ ế ở ơ
c p xã v i m c tiêu liên k t các đ n v này nh m xây d ng đ án quy ho ch và phát ế ơ ị
tri n c a các đ n v thành viên.ể ủ ơ
– Chu i liên k t đô th trung tâm và vùng ngo i vi (cho các chu i đô th có quy mô dân ế ị ỗ ị
s t 50.000 đ n 500.000).ố ừ ế
– Chu i liên k t đô th (áp d ng cho các đô th có dân s h n 500.000 ng i). ế ố ơ ườ
Hai hình th c liên k t cu i có m c tiêu xây d ng và qu n lý đ án phát tri n chung ế ố
c a chu i đô th trong lĩnh v c quy ho ch lãnh th .ủ ỗ
H p tác liên đô th không ph i là hình th c sáp nh p các đ n v lãnh th khác vào m t ơ ị
đô th trung tâm nh hình th c m r ng đ a gi i hành chính c a các đô th n c ta. ư ị ở ướ
Mô hình liên k t chu i đô th tuy m i m nh ng đã đ c áp d ng t i m t s qu c gia ế ỗ ị ớ ư ượ
khác, ví d nh t i vùng Québec (Canada) v i c ng đ ng liên k t đô th Montréal đ c ư ạ ế ượ
t o ra vào năm 1970 và nh ng ch cho hình th c “Montréal m i” g m các đ n v ườ ơ ị
hành chính cũ đ c h p nh t và phát tri n v i m t chu vi r ng l n h n.ượ ợ ơ
T i Châu Âu, m t s qu c gia cũng áp d ng hình th c này, ví d nh các thành ph ộ ố ư
thu c vùng Walloni (B ) nh Charletoi, Liège, Mons – Borinage… Liên k t gi a các đô ư ế ữ
th trong chu i đô th là h th ng giao thông thu n l i v i các tuy n đ ng b cao t c ệ ố ậ ợ ớ ế ườ
và các tuy n đ ng s t hi n đ i.ế ườ ệ ạ
Kinh nghi m t ch c tuy n cao t c k t n i t i B c M ế ế ố ạ
T i M , theo các nhà nghiên c u v quy ho ch đô th ch có m t s thành ph áp d ng ộ ố
mô hình ĐTVT thành công n i b t là Portland, bang Oregon. S k t n i các thành ph ự ế
v tinh v i thành ph trung tâm Portland b ng m t lo t h th ng các đ ng cao t c ệ ố ườ
v i t c đ trên 140 km/h t o đi u ki n đi l i gi a các thành ph nhanh chóng. Tuy ớ ố
nhiên, do đ c thù c a ĐTVT và thành ph trung tâm có vành đai xanh nên đã h n ch ạ ế
s phát tri n c a thành ph trung tâm. Do áp l c phát tri n, g n đây h đã thay đ i ể ủ
lu t, lùi hành lang xanh đ có đ đ t cho phát tri n. ủ ấ
T i Canada thành ph Vancouver là m t trong 10 thành ph đ p nh t th gi i và th ố ẹ ế
đô Ottawa đi theo mô hình ĐTVT. Vancouver cũng gi ng nh Portland là nh ng n i ư ữ ơ
ng i dân đ c s ng t t h n. K t n i gi a Vancouver v i các thành ph v tinh nh ườ ượ ơ ế ố ệ ư
Richmond là tuy n đ ng cao t c và v i các đô th g n h n b ng tuy n đ ng s t 1 ế ườ ị ầ ơ ế ườ
ray. Nhi u ng i dân làm vi c trung tâm thành ph Vancouver nh ng l i t i ườ ư ở ạ
Richmond hay các vùng ph c n chính nh ph ng ti n giao thông quá thu n ti n.ụ ậ ươ
Ottawa là th đô c a Canada, là m t trong 15 thành ph đáng s ng nh t Canada, n i ấ ở ơ
đ t tr s c a các c quan chính ph liên bang và có m t t l l n văn phòng và ng i ơ ỉ ệ ớ ườ
lao đ ng làm vi c t i đây. Xung quanh Ottawa là các thành ph nh h n đ c k t n i ỏ ơ ượ ế
v i Th đô b ng h th ng đ ng s t và các tuy n đ ng b cao t c. ệ ố ư ế ườ
4
Xây m i h th ng giao thông đ ng b và đ ng s t k t n i đô th trung tâm v i ườ ườ ắ ế
thành ph v tinh t i TP Ottawa (Canada)ố ệ
Qua phân tích c a các nhà kinh t đô th Canada và M cũng nh châu Âu cho th y, ế ị ở ư
đ k t n i thành ph trung tâm và các ĐTVT, chi phí h t ng đ xây h th ng giao ế ạ ầ
thông công c ng c p vùng là r t l n. N u xây d ng h th ng tàu đi n ng m thì chi phí ấ ớ ế
đ xây d ng h th ng tàu đi n/metro n i các thành ph v tinh v i thành ph trung ố ệ
tâm h t s c t n kém và các h th ng này kém hi u qu do ph i ch y qua các vành đai ế ứ
xanh v n không có ho c không có nhi u ng i sinh s ng t c là có nh ng đo n đ ng ườ ạ ườ
r t ít hành khách nh th tính hi u qu trong đ u t b h n ch . Đây là v n đ mà các ư ế ư ị ạ ế
nhà qu n lý, quy ho ch các n c đ t đai r ng l n, m t đ dân s th p r t cân nh c ướ ậ ộ ố ấ
trong vi c quy t đ nh xây d ng các tuy n giao thông công c ng có s c chuyên ch l n ế ế ở ớ
ph m vi ngoài trung tâm.ở ạ
Kinh nghi m phát tri n BRT và MRT t i Châu Á
Ti n trình đô th hóa Hàn Qu c tr i qua 3 m c th i gian quan tr ng: Đ u tiên là năm ế ố ả
1968, l ng dân s vùng nông thôn Hàn Qu c s t gi m do di dân vào các thành ph ượ ố ụ
l n; Th hai, năm 1977, dân s đô th Hàn Qu c đã v t xa vùng nông thôn; Cu i cùngớ ứ ượ
là năm 1990, t l dân s đô th Hàn Qu c đã đ t 74,4%. Trong vòng 30 năm, đ t n c ỷ ệ ướ
Hàn Qu c c b n đã th c hi n đ c ti n trình đô th hóa, x ng t m v i các qu c gia ơ ả ượ ế
Âu M . Con đ ng đô th hóa c a Hàn Qu c có th ph i dùng đ n t “mô hình rút ườ ế ừ
ng n” đ miêu t , nó không ch th hi n th i gian, mà còn th hi n c không gian. ệ ở ệ ở
Đ phát tri n kinh t , Hàn Qu c đã t i u hóa vi c phân b các ngu n l c, b c c ế ố ư
ngành công nghi p ph i theo h ng t p trung cao đ . Các thành ph l n và thành ph ướ ố ớ
m i Hàn Qu c c b n đã t p trung t i nh ng đ a đi m có tr c giao thông, nh ng ớ ở ơ
c ng bi n quan tr ng, khu v c đô th , khu trung tâm công nghi p. Đ u năm 1970, chính ệ ầ
ph Hàn Qu c đã đ xu t vi c xây d ng các thành ph v tinh bao quanh khu v c th ố ệ
5
đô và đ xu t xây d ng 5 khu dân c l n t i 5 thành ph m i này qua đó s gi m áp ư ớ
l c trong ti n trình phát tri n Seoul. Th đô Hàn Qu c hi n có dân s h n 10 tri u ế ố ơ
ng i. V i di n tích 605km2, nh h n London hay New York, đây là m t trong nh ng ườ ỏ ơ
thành ph l n có m t đ dân s cao nh t th gi i.ố ớ ế
Nh ng thành ph m i xây d ng xung quanh Seoul nh các thành ph Kangnam, ố ớ ư
Incheon, Songdo, Changwon, Deagu. T sân bay Incheon v trung tâm Seoul kho ng ừ ề
70km nh ng có tuy n tàu đi n ng m và xe buýt nhanh r t ti n nghi. T sân bay ư ế ấ ệ
Incheon đ n các thành ph nh Gwangju và Daejeon, xa h n là Deagu có nh ng tuy n ế ố ư ơ ế
xe buýt t c đ cao trên 100 km/gi đã làm cho m i liên h r t thu n ti n. ệ ấ
T ng dân s s ng t i Seoul và 5 thành ph v tinh hi n nay là kho ng 25 tri u ng i, ố ố ườ
chi m 47% dân s c n c. Đây là m t đ dân s cao h n khu v c đô th nhi u ế ướ ơ ị ở
n c khác nh Paris (20%) hay Tokyo (32%). G n k t gi a các đô th m i này v i th ướ ư ế ị ớ
đô Seoul là các tuy n đ ng cao t c và giao thông công c ng hi u qu .ế ườ
Đi u chúng ta c n h c h i t quy ho ch c a Hàn Qu c khi d ki n xây d ng m t ỏ ừ ế
thành ph m i cùng v i xây d ng khu công nghi p ph i đ ng th i xây d ng các khu ố ớ ả ồ
dân c , n u là thành ph công nghi p đi n t thì các khu nhà ph i đáp ng yêu c u ư ế
ti n nghi cao h n đ đón các công dân có trình đ cao (trong n c và n c ngoài) đ n ơ ể ư ướ ế
làm vi c và xây d ng các tuy n giao thông thu n ti n g n v i Seoul và các thành ph ế ệ ắ ớ
l n khác. Công tác quy ho ch và s d ng không gian giao thông c a Hàn Qu c có ử ụ
nh ng nét đ c tr ng riêng, đ ng cao t c gi a các thành ph đã đ c Chính ph Hàn ặ ư ườ ượ
Qu c chú tr ng đ u t và th c hi n r t t t. ư ấ ố
ng d ng kinh nghi m qu c t cho phát tri n h t ng khung k t n i đô th v ế ạ ầ ế
tinh Hà N i
Theo đ nh h ng Quy ho ch chung xây d ng Th đô đ n năm 2030 và t m nhìn đ n ị ướ ế ế
năm 2050, Th đô Hà N i phát tri n theo mô hình “chùm” đô th , g m khu v c đô th ị ồ
trung tâm, 5 ĐTVT. Đô th trung tâm là khu v c n i đô hi n t i đ c phát tri n m ệ ạ ượ
r ng v phía Tây, Nam đ n đ ng Vành đai 4; v phía B c v i khu v c Mê Linh, ế ườ ắ ớ
Đông Anh; phía Đông v i khu v c Gia Lâm và Long Biên; phân cách v i các ĐTVT và ớ ự
th tr n b ng hành lang xanh, chi m 70% di n tích đ t t nhiên c a thành ph . 5 ế ấ ự
ĐTVT c a thành ph g m: Hòa L c, S n Tây, Xuân Mai, Phú Xuyên và Sóc S n. M i ố ồ ơ ơ
ĐTVT có ch c năng h n h p và đ c thù riêng, ho t đ ng t ng đ i đ c l p đ h tr ươ ể ỗ
và chia s v i khu v c đô th trung tâm v nhà , đào t o, công nghi p và d ch v .ẻ ớ
Ngày 31/3/2016, Th t ng Chính ph đã phê duy t Quy ho ch giao thông v n t i ủ ướ
Th đô Hà N i đ n năm 2030 t m nhìn đ n năm 2050 trong đó k ho ch s xây m i 4 ộ ế ế ế
tr c đ ng n i đô th trung tâm v i các ĐTVT v i chi u dài kho ng g n 100km. Các ườ ố ớ ề ả ầ
tr c đ ng này có quy mô m t c t ngang t 40 – 60m, t i thi u 06 làn xe c gi i, bao ườ ặ ắ ơ
g m: Tr c Tây Thăng Long đo n t Vành đai 4 t i đô th v tinh S n Tây dài kho ng ị ệ ơ
20km; Tr c H Tây – Ba Vì đo n Vành đai 4 t i ĐTVT Hòa L c dài kho ng 25km; ụ ồ
Tr c Hà Đông – Xuân Mai đo n t Vành đai 4 t i ĐTVT Xuân Mai dài kho ng 20km; ạ ừ
Tr c Ng c H i – Phú Xuyên đo n t Vành đai 4 t i ĐTVT Phú Xuyên dài kho ng ạ ừ
25km. Đây s là đi u ki n r t quan tr ng t o cho các ĐTVT phát tri n. ệ ấ
6
thông tin tài liệu
Xây dựng hạ tầng khung đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị vệ tinh Hà Nội Hiện nay, phát triển thành phố vệ tinh là một xu hướng chung mà các đô thị lớn nước ta đang hướng tới, với sự mong đợi của các nhà chuyên môn quy hoạch đô thị và quản lý là nó có thể giải quyết rất nhiều vấn đề về giảm ô nhiễm môi trường, giảm ùn tắc giao thông cho đô thị trung tâm và tạo nên sự phát triển đồng đều giữa các khu vực. Năm 2011 khi Hà Nội hoàn thành Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 thì trong bản quy hoạch này Hà Nội có 05 đô thị vệ tinh. Nhưng đến nay, trải qua 05 năm từ ngày được phê duyệt vẫn chưa thấy rõ sự thay đổi trên thực tế. Nguyên nhân của sự chậm trễ là một câu hỏi không chỉ của các nhà quản lý lãnh đạo mà là cả của người dân. Một yếu tố quan trọng đó là sự kết nối giữa đô thị trung tâm và các đô thị vệ tinh. Những kinh nghiệm thế giới trong xây dựng các đô thị vệ tinh (ĐTVT) và cơ cấu hạ tầng khung để kết nối với các thành phố trung tâm cũng là những bài học để chúng ta xem xét tham khảo đối với Hà Nội.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×