DANH MỤC TÀI LIỆU
BÀI TẬP HÓA HỌC : CLO
CLO
I. Mục tiêu:
- Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí
nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại;
- Tính chất hoá học cơ bản của clo tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim
loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
- Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
II. Trọng tâm: Tính chất hóa học của Clo.
III. Chuẩn bị:
-GV: Hình vẽ về Clo
-HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
- Những tính chất hóa học chung của
halogen là gì?
Hoạt động 2:
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu
sách giáo khoa rút ra tính chất vật lý
của clo.
- Trạng thái, mùi, màu, độc hay không
độc?
- Nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Tan trong nước hay không?
Hoạt động 3:
- So sánh độ âm điện của Cl với O
F ta kết luận điều về số oxi hóa
của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố
này?
- Trong phản ứng hóa học Cl
khuynh hướng nhận hay cho electron?
Hoạt động 4:
- Phản ứng giữa kim loại với Cl2
xảy ra như thế nào?
- Lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 5:
Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu
như không phản ứng với H2, khi chiếu
I . Tính chất vật lý
- Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc;
- Nặng gấp 2,5 lần không khí;
- Tan trong nước;
- Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt;
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
Trong hợp chất với F hoặc O, Cl số
oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7);
Trong hợp chất với các nguyên tố khác
clo có số oxi hóa là 1.
khuynh hướng nhận 1e để thành ion
Cl¯
vậy, tính chất hóa học bản của clo
là tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
- Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều
nhiệt.
- Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với
ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl:
2Na + Cl2 → 2NaCl
Cu tác dụng với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
Fe tác dụng với Cl2 tạo khóiu nâu là
FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với hyđro
0
2
Cl
+
0
2
H
→ 2
11
ClH
- Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng
sáng phản ứng xảy ra nhanh thể
nổ.
Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các
phản ứng em có kết luận gì về Cl2?
Hoạt động 6:
- Khi tan trong nước Cl2 c dụng với
nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit.
Xác định số oxi hóa của Cl2 kết luận
về tính chất của khi tác dụng với
nước.
- sao phản ứng trên phản ứng
thuận nghịch?
Hoạt động 7:
Cho học sinh quan sát, nghiên cứu
SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Cl2 có mấy đồng vị?
- Tồn tại dạng hợp chất hay đơn chất
đó là những hợp chất nào?
Hoạt động 8:
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu
SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Trong đời sống Cl2 ứng dụng
gì?
- Trong công nghiệp Cl2 ứng dụng
như thế nào?
Hoạt động 9:
- Cho axit HCl đặc tác dụng với các
chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4,
K2Cr2O7
- Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các
phản ứng trên qua dung dịch NaCl và
H2SO4 đđ ?
- Trong công nghiệp người ta điện phân
dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất
NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2
với H2 và kim loại
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O
1
ClH
+
OClH
1
- Cl2 vừa chất oxi hóa vừa chất
khử
- HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa
mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu.
III. Trạng thái thiên nhiên
- Cl2 có 2 đồng vị bền
Cl
35
17
,
Cl
37
17
- dạng hợp chất: chủ yếu NaCl,
cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl trong
dịch vị dạ dày người và động vật
IV . Ứng dụng
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy
trắng sợi, vải, giấy;
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ;
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng
như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3
V. Điều chế
1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí
nghiệm
MnO2 + 4HCl
 
0
t
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 +KCl +5Cl2 +
8H2O
- Để giữ HCl và hơi nước.
2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O
2NaOH + Cl2 + H2
IV. Cũng cố:
-củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
BÀI TẬP HÓA HỌC : CLO Tính chất vật lý - Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc; - Nặng gấp 2,5 lần không khí; - Tan trong nước; - Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt; - Tan nhiều trong dung môi hữu cơ. II. Tính chất hóa học Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7); Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa là 1. Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯ Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh 1. Tác dụng với kim loại - Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt. - Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl: 2Na + Cl2 → 2NaCl Cu tác dụng với Cl2 Cu + Cl2 → CuCl2 Fe tác dụng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×