Các khoản chi phí bị khống chế của các loại thuế.
****THUẾ TNDN:
1. Chi phí lãi vay có quan hệ liên kết được trừ khi tính thuế TNDN ---------> không vượt
quá 20% tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với chi phí lãi vay, chi phí
khấu hao trong kỳ của người nộp thuế.
Căn cứ: Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP
2. Mức chi bảo hiểm hưu trí và nhân thọ ---------> không vượt quá 3 triệu đồng/người.
Căn cứ: Điều 2 Nghị định 146/2017/NĐ-CP
3. Mức chi có tính chất phúc lợi --------> Không quá 1 tháng lương
Căn cứ: Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
4. Mức chi trang phục ---------> Không quá 5 triệu/người/năm
Căn cứ: Thông tư 78/2014/TT-BTC
5. Mức khấu hao xe ô tô đối với xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ trường
hợp dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn, dùng để làm
mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) --------> Không quá 1,6 tỷ đồng/xe
Căn cứ: Thông tư 78/2014/TT-BTC, Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC
****THUẾ GTGT
6. Hoàn thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ---------> Không quá 10% doanh thu
của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
Căn cứ: Khoản 4 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC
**** KHUYẾN MẠI
7. Khuyến mại ----------> Mức giảm tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại
không được vượt quá 50% giá hàng hóa, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.
Điều này được hiểu là hàng khuyến mại tại Việt Nam chỉ có thể "sale-off" tối đa 50%.
Căn cứ: Điều 6 Nghị định 37/2006/NĐ-CP
**** THUẾ TNCN
8. Doanh thu cho thuê tài sản được miễn thuế TNCN --------> không quá 100 triệu
đồng/năm (cá nhân có tài sản cho thuê) (tính theo năm Dương lịch)
Căn cứ: Điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC
9. Mức thu nhập vãng lai khi ủy quyền quyết toán thuế TNCN ---------> Không quá 10
triệu đồng/tháng.
Căn cứ: Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC
10. Thuế TNCN cho người phụ thuộc --------> thu nhập không quá 1 triệu đồng/tháng.
Căn cứ: Điểm d, đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC