DANH MỤC TÀI LIỆU
CÁC KIỂU ẨN DỤ
NGỮ VĂN 6
ẨN DỤ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
- Tác dụng của phép ẩn dụ.
2. năng: - Nhận biết bước đầu phân tích được giá trị của phép tu
từ ẩn dụ.
- Sử dụng được phép ẩn dụ trong nói và viết.
3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép ẩn dụ.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nhân hoá?
- Chỉ rõ phép nhân hoá và tác dụng của nó trong câu thơ sau:
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: H ì nh th à nh kh á i niệm ẩn dụ
- HS đọc và nêu yêu cầu vd sgk tr 68
? Cụm từ người cha dùng để chỉ ai?
? Tại sao em biết điều đó?
- HS: Trả lời
? Tìm một ví dụ tương tự
- HS: “Bác Hồ cha của chúng em
Quả tim lớn lọc trăm đường máu nhỏ”
(Tố Hữu)
? Cụm từ người cha trên giống
khác nhau?
- GV chốt: Khi phép so sánh bị lược bỏ
vế A, người ta gọi đó so sánh ngầm
(ẩn kín) => Đó là phép ẩn dụ
? Em hiểu thế nào ẩn dụ? Dùng ẩn dụ
có tác dụng gì?
- HS: Đọc ghi nhớ.SGK/68
HĐ2: Tìm hiểu các kiểu ẩn dụ
? GV: Các từ in đậm (thắp, lửa hồng)
dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự
vật nào? Vì sao?
I. ẨN DỤ LÀ GÌ?
1.Ví dụ:
* Nhận xét.
- Người cha -> Bác Hồ.
- Bác người Cha những phẩm
chất giống nhau: tình yêu thương, sự chăm
sóc chu đáo, ân cần.
=> Giống phép so sánh chỗ: dựa trên
quan hệ tương đồng.
Khác: chỉ xuất hiện hình ảnh so sánh
không xuất hiện hình ảnh được so sánh
(Vế A ẩn, xuất hiện vế B).
2. Ghi nhớ:
II. CÁC KIỂU ẨN DỤ:
1. Ví dụ: SGK
2. Nhận xét.
- Thắp – nở hoa.
- lửa hồng- màu đỏ
? Từ “nắng giòn tan”có đặc bịêt với
cách nói thông thường?
- HS: Thông thường nói nắng vàng,
nắng rực
? Nắng thể dùng thính giác để nghe
được không? (không)
- Giòn tan: Âm thanh => thính giác được
dung cho đối tượng của thị giác
=> Sự so sánh đặc biệt: Chuyển đổi cảm
giác từ thị giác sang thính giác.
Câu ca dao Anh như thuyền đi, em như
bến đậu
? Từ “thuyền” “bến” được dung với
ngiã gốc hay nghiã chuyển?
? Giải thích nghĩa gốc, nghĩa chuyển của
2 từ đó?
? Các hình ảnh thuyền và biển gợi cho
em liên tưởng đến ai?
- Thuyền, bến được dùng với nghĩa
chuyển
+ Thuyền: Phương tiện giao thông
đường thuỷ-> tính chất động, chỉ
người đi xa
+ Bến : Đầu mối giao thông -> Tính chất
cố định, chỉ người chờ
*Liên tưởng: Những người con trai, con
gái yêu nhau, xa nhau, nhớ thương nhau.
=> Giống nhau về phẩm chất
- HS đọc ghi nhớ SGK/69
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
? So sánh đặc điểm tác dụng của ba
cách diễn đạt sau?
- HS: Trả lời -> HS khác nhận xét
- GV: Kết luận
- HS: Đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Ý a
+ Nhóm 2: Ý b
+ Nhóm 3: Ý c
giống nhau về hình thức
ẩn dụ hình thức
Thắp - nở hoa
Giống nhau về cách thức thực hiện
hành động
ẩn dụ cách thức
Nắng giòn tan nắng rực rỡ
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Người cha - Bác Hồ
Giống nhau về phẩm chất
ẩn dụ phẩm chất
2. Ghi nhớ : SGK/69
III. LUYỆN TẬP:
Bài 1 SGK/69
- Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh tạo cho câu thơ
tính hình tượng, biểu cảm hơn so với
cách diễn đạt thông thường.
- Cách 3: sử dụng ẩn dụ giúp cho sự
diễn đạt hay hơn: gợi hình, gợi cảm, hàm
súc.
Bài 2 SGK/70
a. Ăn quả - hưởng thụ thành quả lao động.
tương đồng về cách thức.
+ Kẻ trồng cây - người lao động tạo ra
thành quả.
+ Nhóm 4: Ý d
-> Thời gian: 5’
- GV: Gợi ý hai yêu cầu:
a. Tìm các ẩn dụ
b. Nêu nét tương đồng giữa các sự
vật, hiện tượng được so sánh
ngầm với nhau.
=> Các nhóm trình bày, nhận xét
- GV: Kết luận.
- HS đọc kỹ các câu thơ, tìm các ẩn dụ
chuyển đổi cảm giác (Từ thị giác cảm
giác, thị giác thính giác…)
- GV: Kết luận.
Tương đồng về phẩm chất.
b. mực đen- cái xấu
+ đèn sáng- cái tốt
Tương đồng về phẩm chất.
c. + Thuyền – người đi xa
+ bến - người ở lại
Tương đồng về phẩm chất
d. Mặt trời 1: Tự nhiên
+ Mặt trời 2: Bác Hồ
Tương đồng về phẩm chất
Bài 3 SGK/70
a. - Thấy mùi: khứu giác -> thị giác.
- Thấy mùi hồi chín chảy qua mặt: Xúc
giác -> khứu giác.
b. Ánh nắng chảy đầy vai.
- Xúc giác -> thị giác.
c. Tiếng rơi rất mỏng
- Xúc giác -> thính giác.
d. Ướt tiếng cười của bố
- Xúc giác, thị giác -> thính giác.
- Tác dụng: Giúp cho câu văn (thơ)sinh
động, hình ảnh đặc sắc và người đọc có thể
cảm nhận sự vật, hiện tượng một cách cụ
thể hơn bằng nhiều giác quan.
3. Củng cố:
- Ẩn dụ là gì? các kiểu ẩn dụ?
- Sử dụng phép ẩn dụ trong viết bài TLV có tác dụng gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhớ khái niệm ẩn dụ.
- Làm bài tập 4 sgk/ 70.
- Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ.
- Đọc và nghiên cứu bài: Luyện nói về văn miêu tả..
thông tin tài liệu
CÁC KIỂU ẨN DỤ ẨN DỤ LÀ GÌ? 1.Ví dụ: * Nhận xét. - Người cha -> Bác Hồ. - Vì Bác và người Cha có những phẩm chất giống nhau: tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo, ân cần. => Giống phép so sánh ở chỗ: dựa trên quan hệ tương đồng. Khác: chỉ xuất hiện hình ảnh so sánh mà không xuất hiện hình ảnh được so sánh (Vế A ẩn, xuất hiện vế B). 2. Ghi nhớ: II. CÁC KIỂU ẨN DỤ: 1. Ví dụ: SGK 2. Nhận xét. - Thắp – nở hoa. - lửa hồng- màu đỏ giống nhau về hình thức  ẩn dụ hình thức Thắp - nở hoa Giống nhau về cách thức thực hiện hành động  ẩn dụ cách thức Nắng giòn tan nắng rực rỡ  ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Người cha - Bác Hồ Giống nhau về phẩm chất ẩn dụ phẩm chất
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×