DANH MỤC TÀI LIỆU
Các phương thức thanh toán quốc tế
Các ph ng th c thanh toán qu c tươ ố ế
Ph ng th c chuy n ti n.ươ ể ề
“ Ph ng th c chuy n ti n là ph ng th c mà trong đó khách hàng (ng i tr ti n) ươ ứ ươ ứ ườ
yêu c u Ngân hàng c a mình chuy n m t s ti n nh t đ nh cho m t ng i khác ố ề ườ
(ng i h ng l i) m t đ a đi m nh t đ nh b ng ph ng th c chuy n ti n do khách ườ ưở ở ộ ị ấ ị ươ
hàng yêu c u”.
Ph ng th c này có th mô t khái quát sau:ươ ứ
(1). Ng i chuy n ti n yêu c u Ngân hàng n c mình chuy n m t s ti n nh t đ nh ườ ướ ố ề
cho ng i đ c h ng n c ngoài.ườ ượ ưở ở ướ
(2). Ngân hàng ph c v ng i chuy n ti n nh n th c hi n yêu c u c a ng i chuy n ụ ụ ườ ầ ủ ườ
ti n, làm th t c chuy n ti n ra n c ngoài. ủ ụ ứơ
(3). Ngân hàng n c ngoài nh n đ c chuy n ti n sau khi đã nh n ti n chuy n đ n, ướ ậ ựơ ể ế
th c hi n tr ti n cho ng i nh n. ả ề ườ
Thanh toán chuy n ti n bao g m các lo i:ể ề
– Chuy n ti n b ng đi n (Telegraphic Transfer – T/T). ề ằ
Chuy n ti n b ng đi n t c đ nhanh, nh ng chi phí cao. Ngày nay khi tham gia m ng ệ ố ư
SWITF thì h u h t chuy n ti n đ c th c hi n trên m ng SWITF.ầ ế ề ượ
– Chuy n ti n b ng th (Mail Transfer – M/T). ề ằ ư
Chuy n ti n b ng th chi phí th p h n chuy n ti n b ng đi n, song t c đ l i ch m ề ằ ư ấ ơ ề ằ
h n. Chuy n ti n b ng đi n thì ng i chuy n ti n không b đ ng v n lâu ngày, nh ngơ ườ ị ộ ư
t giá ngo i t áp d ng trong đi n h i cao h n t giá ngo i t trong th h i. ạ ệ ơ ạ ệ ư
Chuy n ti n là m t ph ng th c thanh toán tr c ti p gi a hai bên. Ph ng th c này ươ ứ ế ươ ứ
r t đ n gi n, đây Ngân hàng ch là ng i trung gian th c hi n vi c thanh toán theo ơ ả ở ườ
u nhi m h ng hoa h ng, không b ràng bu c gì v tránh nhi m. Khi áp d ng ỷ ệ ưở
ph ng th c này thì gi a hai bên mua bán ph i có tín nhi m r t cao, vi c thanh toán ươ ệ ấ
ph thu c vào thi n chí c a ng i mua. Vì v y chuy n ti n ít đ c s d ng trong ườ ượ ử ụ
thánh toán hàng hoá ngo i th ng mà th ng đ c s d ng trong quan h tr n , ti n ươ ườ ượ ử ụ ả ợ
đ t c c, ti n ng tr c, tr ti n th a, thanh toán nh ng kho n chi phí phi m u d ch ề ứ ướ
hay ti n b i th ng.ề ồ ườ
Ph ng th c ghi s (Open account).ươ ứ
1
“ Là ph ng th c thanh toán mà ng i bán m m t tài kho n (ho c m t quy n s ) đ ươ ườ ở ộ
ghi n ng i mua sau khi ng i bán đã hoàn thành giao hàng hoá hay d ch v , đ n ườ ườ ụ ế
t ng đ nh kỳ (tháng, quý, n a năm) ng i mua tr ti n cho ng i bán”. ườ ả ề ườ
Đ c đi m c a ph ng th c này là m t ph ng th c thanh toán không có s tham gia ươ ứ ươ ứ
c a Ngân hàng v i ch c năng là ng i m tài kho n và th c thi thanh toán. Ch m tài ườ ỉ ở
kho n đ c bi t, không m tài kho n song biên. N u ng i mua m tài kho n đ ghi ở ả ế ườ ở ả
thì tài kho n y ch là tài kho n theo dõi, không có giá tr quy t toán gi a hai bên, ch ả ấ ế
có hai bên tham gia thanh toán: ng i bán và ng i mua. Trình t ti n hành:ườ ườ ự ế
(1). Giao hàng ho c d ch v cùng v i g i ch ng t hàng hoá. ớ ử
(2). Báo n tr c ti p.ợ ự ế
(3). Ng i mua dùng ph ng th c chuy n ti n đ tr ti n khi đ n đ nh kỳ thanh toán.ườ ươ ả ề ế
Ph ng th c này th ng đ c dùng cho thanh toán n i đ a, hai bên mua bán ph i th c ươ ườ ượ ộ ị
s tin c y l n nhau. Dùng cho thanh toán ti n g i bán hàng n c ngoài, hay dùng ở ướ
trong thanh toán phi m u d ch nh : ti n c c phí v n t i, ti n phí b o hi m, ti n hoa ư ướ ậ ả
h ng trong nghi p v môi gi i, u thác, ti n lãi cho vay và đ u t . Dùng cho ph ng ầ ư ươ
th c hàng đ i hàng, nhi u l n th ng xuyên trong m t th i kỳ nh t đ nh. Ph ng th c ề ầ ườ ấ ị ươ
này ch có l i cho ng i mua.ỉ ợ ườ
Ph ng th c thanh toán nh thu( Collection of payment).ươ ứ
“ Ph ng th c thanh toán nh thu là m t ph ng th c thanh toán qu c t trong đó ươ ứ ờ ươ ứ ố ế
ng i xu t kh u (ng i bán) sau khi đã hoàn thành nghĩa v giao hàng, ho c cung ngườ ấ ẩ ườ
d ch v cho ng i nh p kh u (ng i mua), u thác cho Ngân hàng ph c v mình thu ườ ườ ụ ụ
h s ti n ng i nh p kh u n c ngoài, trên c s h i phi u do ng i xu t kh u ườ ậ ướ ơ ế ườ ấ ẩ
ký phát”.
2
Trong thanh toán qu c t , khi s d ng ph ng th c này các n c th ng v n d ng “ ế ử ụ ươ ướ ườ
B n quy t c thông nh t v nh thu ch ng t th ng m i – ICC 522” do phòng th ng ấ ề ừ ươ ươ
m i qu c t Paris ban hành, b n s a đ i năm 1995. ố ế
* Quy trình thanh toán u thác thu:
Khi vi c chi tr đ c ti n hành theo ph ng th c u thác thu, thì có th mô t khái ả ượ ế ươ
quát quy trình đó nh sau:ư
(1). Căn c vào h p đông mua bán ngo i th ng, ng i xu t kh u ti n hành g i hàng ạ ươ ườ ẩ ế
cho ng i nh p.ườ ậ
(2). Ngay sau khi đã g i hàng ra n c ngoài, ng i xu t kh u l p b ch ng t , phát ướ ườ ẩ ậ
hành h i phi u và g i cho Ngân hàng ph c v mình đ nh Ngân hàng thu h ti n. ế ộ ề
(3). Nh n đ c b ch ng t ng hoá, h i phi u do ng i xu t kh u g i t i, Ngân ựơ ế ườ ử ớ
hàng xu t kh u ti n hành ki m tra ch ng t và l p th u nhi m, r i g i các ch ng tấ ẩ ế ứ ừ ậ ư ỷ ệ ứ ừ
y cho Ngân hàng n c ng i nh p kh u. ướ ườ ậ
(4). Nh n đ c các ch ng t t Ngân hàng xu t kh u, Ngân hàng nh p kh u ph i ượ ậ ẩ ả
ki m tra nh ng n i dung trên các ch ng t đó, r i thông báo cho ng i nh p kh u ườ ậ
bi t.ế
(5). Sau khi đ c thông báo v b ch ng t do ng i xu t kh u g i t i. N u nh t trí, ựơ ề ộ ườ ế
thì ng i nh p kh u ph i ch p nh n tr ti n h i phi u ho c tr ti n ngay b ch ng ườ ậ ẩ ả ấ ậ ế ặ
t đó.
(6). Sau khi đã đ c ng i nh p kh u tr ti n, Ngân hàng nh p kh u làm th t c ượ ườ ậ ẩ ậ ẩ
chuy n tr s ti n y cho ng i xu t kh u thông qua Ngân hàng xu t kh u. ườ ấ ẩ ấ ẩ
(7). Khi đã nh n đ c ti n do Ngân hàng nh p kh u chuy n ti n đ n, Ngân hàng xu t ậ ượ ề ề ế
kh u tr s ti n đó cho ng i xu t kh u. ả ố ườ
3
Trong thanh toán u thác thu, n u ng i xu t kh u không th c hi n tr n v n và đ y ế ườ ọ ẹ
đ các cam k t v i ng i nh p kh u trong h p đ ng mua bán ngo i th ng thì ng i ế ớ ườ ậ ươ ườ
nh p kh u có quy n t ch i thanh toán (m t ph n hay toàn b ) s ti n trên gi y đòi ố ề
ti n c a ng i xu t kh u.ề ủ ườ
Trong thanh toán u thác thu, ng i xu t kh u thông qua Ngân hàng ch kh ng ch ườ ỉ ố ế
đ c quy n đ nh đo t hàng hoá, mà ch a kh ng ch đ c vi c tr ti n c a ng i ượ ư ế ượ ườ
nh p kh u. Ng i nh p kh u có th b ng cách ch a nh n b ch ng t hàng hoá, đ ậ ẩ ườ ậ ẩ ư
kéo dài vi c tr ti n cho ng i xu t kh u, ho c có th không tr ti n khi tình hình th ả ề ườ ả ề
tr ng b t l i cho h .ườ ấ ợ
Đ i v i hình th c thanh toán u nhi m thu, Ngân hàng ch là ng i trung gian thu h ố ớ ườ
ti n cho ng i xu t kh u, còn không có trách nhi m v i vi c tr ti n c a ng i nh p ườ ấ ẩ ệ ớ ườ ậ
kh u. Hình th c này tuy v th t c có ph n đ n gi n song vi c tr ti n còn ch m. ủ ụ ơ
Trong thanh toán ngo i th ng, nh thu đ c chia làm hai lo i:ạ ươ ượ
a. Nh thu phi u tr n (nh thu không kèm ch ng t – Clean collection): Khi vi c đòi ế ơ
ti n ch d a trên ch ng t đòi ti n là h i phi u do ng i xu t kh u ký phát, mà không ỉ ự ế ườ
kèm theo các ch ng t hàng hoá, thì đ c g i là nh thu phi u tr n. ượ ọ ế ơ
Lo i này th ng đ c dùng trong thanh toán ti n chi tr v d ch v , c c phí b o ườ ượ ả ề ị ướ
hi m, ti n ph t, ti n b i th ng,… ề ồ ườ
b. U thác thu kèm ch ng t (Documentary collectttion). Khi vi c đòi ti n, ngoài h i ứ ừ
phi u do ng i xu t kh u ký phát, còn ph i kèm theo các ch ng t v hàng hoá, g i làế ườ ừ ề
u thác thu kèm ch ng t . ứ ừ
4
Tuỳ theo cách th c tr ti n c a ng i nh p kh u, mà u thác thu kèm ch ng t có th ả ề ườ
là ch p nh n tr ti n trao ch ng t (Documents against acceptance – D/A) ho c tr ả ề
ti n trao ch ng t (Documents against payment – D/P). ứ ừ
N u là D/A thì ng i nh p kh u ph i ký tên ch p nh n tr ti n trên h i phi u do ế ườ ậ ẩ ả ấ ậ ế
ng i xu t kh u ký phát, thì m i đ c nh n hàng trao cho b ch ng t hàng hoá.ườ ớ ượ
N u là D/P thì ng i nh p kh u ph i tr ngay s ti n theo t phi u tr ti n ngay do ế ườ ậ ờ ế
ng i xu t kh u l p, thì m i đu c quy n l y b ch ng t hàng hoá t Ngân hàng.ườ ẩ ậ ề ấ
Ph ng th c tín d ng ch ng t (Letter of credit – L/C).ươ ứ ừ
Trong thanh toán qu c t nói chung, đ c bi t trong thanh toán ngo i th ng hình th c ố ế ươ
thanh toán b ng L/C đ c s d ng r t ph bi n. Khi v n d ng vào hình th c thanh ượ ử ụ ế
toán này, các n c d a vào “ B n đi u l và cách th c th c hành th ng nh t v tín ướ ề ệ ấ ề
d ng ch ng t – UCP 500” do phòng th ng m i qu c t Paris ban hành năm 1993. ươ ố ế
Theo “ B n đi u l và cách th c th c hành th ng nh t v tín d ng ch ng t thì tín ề ệ
d ng ch ng t đ c hi u nh sau: ừ ượ ư
“ Th tín d ng (L/C) là m t b n cam k t dùng trong thanh toán, trong đó m t Ngân ư ộ ả ế
hàng (Ngân hàng ph c v ng i nh p kh u) theo yêu c u c a ng i nh p kh u ti n ườ ậ ườ ậ ế
hành m và chuy n đ n chi nhánh hay đ i lý c a ngân hàng này n c ngoài (Ngân ế ở ướ
hàng ph c v ng i xu t kh u) m t L/C cho ng i đ c h ng (Ng i xu t kh u) ườ ườ ượ ưở ườ
m t s ti n nh t đ nh trong th i h n qui đ nh, v i đi u ki n ng i đ c h ng ph i ề ấ ệ ườ ượ ưở
xu t trình đ y đ các ch ng t phù h p v i nh ng n i dung, đi u ki n ghi trong th ầ ủ ợ ớ ư
tín d ng “.
Tham gia ngh p v thanh toán b ng th tín d ng có th g m nhi u bên, thông th ngịệ ư ể ồ ườ
có các bên sau:
– Ng i yêu c u m th tín d ng (The applicant for the credit) là ng i nh p kh u ườ ở ư ườ
(Ng i mua).ườ
– Ng i h ng th tín d ng (The benifitciary) là ng i xu t kh u (Ng i bán).ườ ưở ư ườ ườ
Các ngân hàng liên quan: ít nh t có hai Ngân hàng tham gia: Ngân hàng m L/C còn g i ở ọ
là Ngân hàng phát hành L/C (The issuing bank), Ngân hàng này có trách nhi m trích tr ệ ả
ti n cho ng i xu t kh u khi h xu t trình b ch ng t phù h p v i L/C; Ngân hàng ườ ộ ứ
thông báo L/C (Advising Bank) là Chi nhánh Ngân hàng ho c đ i lý c a Ngân hàng phátặ ạ
hành L/C ho c Ngân hàng ph c v ng i xu t kh u. ụ ụ ườ
Tuỳ theo t ng L/C c th , mà còn có các Ngân hàng khác tham gia nh : ụ ể ư
5
– Ngân hàng thanh toán, chi t kh u (The Negotiating Bank) : Ngân hàng này tr c ti p ế ự ế
tr ti n cho L/C. Trên th c t Ngân hàng thanh toán L/C chính là Ngân hàng L/C ho c ả ề ế
Ngân hành thông báo, ho c m t ngân hàng nào đó do Ngân hàng phát hành L/C ch ặ ộ
đ nh.
– Ngân hàng xác nh n L/C (The confirming Bank). Theo yêu c u c a ng i h ng l i, ườ ưở
m t Ngân hàng đ ng ra xác nhân L/C s cùng v i Ngân hàng phát hành L/C có trách ẽ ớ
nhi m tr ti n đ i v i L/C. ả ề
* Qui trình thanh toán L/C:
(1). Ng i nh p kh u d a vào h p đ ng mua bán ngo i th ng ký v i ng i xu t ườ ậ ươ ớ ườ ấ
kh u làm đ n xin m L/C g i đ n ngân hàng c a mình, yêu c u Ngân hàng này m ơ ử ế
L/C cho ng i xu t kh u h ng.ườ ẩ ưở
(2). Theo đ n xin m L/C, Ngân hàng ph c v ng i nh p kh u m m t L/C (phát ơ ườ ở ộ
hành L/C) cho ng i xu t kh u h ng. Ngân hàng này chuy n b n chính L/C cho ườ ẩ ưở ể ả
ng i xu t kh u (Ngân hàng thông báo).ườ ấ ẩ
(3). Ngân hàng xu t kh u xác nh n L/C b ng văn b n và g i b n chính L/C cho ng i ử ả ườ
xu t kh u.ấ ẩ
(4). Căn c vào n i dung c a L/C, Ng i xu t kh u th c hi n giao hàng cho ng i ườ ự ệ ườ
nh p kh u.ậ ẩ
(5). Sau khi hoàn t t vi c giao hàng, ng i xu t kh u ph i hoàn ch nh ngay b các ấ ệ ườ
ch ng t hàng hoá và h i phi u g i v ngân hàng ph c v mình, yêu c u ngân hàng ế ử ề
này tr ti n cho b ch ng t đó.ả ề
(6). Ngân hàng thông báo nh n đ c b ch ng t . Ki m tra k n i dung các ch ng t ượ ộ ứ
đó n u th y phù h p thì ngân hàng thanh toán (ho c ch p nh n chi t kh u theo nh ng ế ấ ế ấ
đi u kho n c a L/C). ả ủ
(7). Ngân hàng thông báo chuy n b ch ng t thanh toán cho Ngân hàng ph c v ộ ứ ụ ụ
ng i nh p kh u.ườ ậ
(8). Ngân hàng ph c v ng i nh p kh u (Ngân hàng phát hành L/C) sau khi nh n ụ ụ ườ
đ c b các ch ng t t Ngân hàng thông báo chuy n đ n, ti n hành ki m tra k các ựơ ừ ừ ế ế
ch ng t này, n u th y đáp ng đ c nh ng yêu c u c a L/C, thì chuy n ti n tr cho ế ượ ầ ủ
Ngân hàng thông báo.
6
thông tin tài liệu
Các phương thức thanh toán quốc tế Phương thức chuyển tiền. “ Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu Ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định bằng phương thức chuyển tiền do khách hàng yêu cầu”. Phương thức này có thể mô tả khái quát sau: (1). Người chuyển tiền yêu cầu Ngân hàng nước mình chuyển một số tiền nhất định cho người được hưởng ở nước ngoài.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×