DANH MỤC TÀI LIỆU
Cách nhập công thức và tính cộng trừ nhân chia trên bảng tính
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhập công thức vào ô tính.
2. Kĩ năng: Viết đúng được các công thức tính toán theo các kí hiệu phép toán của bảng tính.
3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, tích cực học tập, làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
7A1:……………………………………………………………………………
7A2:……………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Giáo viên ôn lại phần mềm Typing Test.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán.
+ GV: Đưa ra một bảng dữ liệu về
danh sách điểm của lớp.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện tính
điểm trung bình của từng học sinh.
+ GV: Nhận xét về quá trình thực
hiện của các em.
+ GV: Em nhận xét nêu thực
hiện tính điểm trung bình cho nhiều
bạn học sinh.
+ GV: Thao tác tính trên máy cho
HS quan sát và nhận xét.
+ GV: Em hãy cho biết khả năng
ưu việt của các chương trình bảng
tính là gì?
+ HS: Yêu cầu HS trình bày các
phép toán và kí hiệu trong toán học.
+ GV: Yêu cầu HS đưa ra cácdụ
về biểu thức toán học.
+ GV: Các công thức toán học ta
thường tính các biểu thức, được
sử dụng trong các công thức dùng
trong bảng tính hay không?
+ GV: Đưa ra các dụ minh họa
để các em nhận biết về các hiệu
được sử dụng trong chương trình
bảng tính.
+ GV: Giới thiệu hiệu được sử
dụng để kí hiệu các phép toán trong
+ HS: Quan sát bảng điểm của GV
đưa ra.
+ HS: Đưa ra công thức tính điểm
trung bình cho các bạn.
+ HS: Thực hiện tính toán vào
phiếu học tập.
+ HS: Thực hiện tính toán tốn rất
nhiều thời gian, đôi lúc còn sai sót
không thể tránh sự nhầm lẫn.
+ HS: Việc thực hiện trên máy
nhanh và chính xác.
+ HS: Khả năng ưu việt của các
chương trình bảng tính tính toán
với các dữ liệu được nhập vào
lưu kết quả tính toán.
+ HS: Phép cộng (+), trừ (-), nhân
(x), chia (:),…
+ HS: VD: (5+3):12, 2 x 5 + 9,…
+ HS: Các công thức toán học
trong toán học cũng đượcc sử dụng
trong các công thức dùng trong
bảng tính.
+ HS: Quan sát c dụ của GV
đưa ra nhận biết các hiệu
phép toán trong công thực trong
chương trình bảng tính.
+ HS: Các kí hiệu:
+ : Kí hiệu phép cộng;
1. Sử dụng công thức để
tính toán :
+ Kí hiệu phép cộng
- Kí hiệu phép trừ
* Kí hiệu phép nhân
/ Kí hiệu phép chia
^ Phép lấy luỹ thừa
% Phép lấy phần trăm
công thức.
+ GV: u cầu HS nhắc lại các
hiệu đã được GV giới thiệu thông
qua ví dụ.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự
thực hiện phép toán trong số học.
+ GV: Các phép toán trong công
thực có được thực hiện như vậy hay
không.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
- : Kí hiệu phép trừ;
* : Kí hiệu phép nhân;
/ : Kí hiệu phép chia;
^ : Kí hiệu phép lấy lũy thừa;
% : Kí hiệu phép lấy phần trăm.
+ HS: Nhắc lại kiến thực đã được
học trong chương trình môn Toán.
+ HS: Các phép toán trong công
thức được thực hiện theo trình tự
thông thường.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
Hoạt động 2: (20’) Cách nhập công thức.
+ GV: Yêu cầu HS đọc SGK.
+ GV: Cho HS thử nhập một biểu
thức tính toán và cho nhận xét.
+ GV: Giới thiệu công thức bảng
tính phải có dấu “=” ở phía trước.
+ GV: Hướng dẫn HS thực hiện các
bước nhập công thức.
+ GV: Yêu cầu HS quan sát đưa
ra các bước thực hiện nhập công
thức?
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện thao
tác theo nhân, nhập công thức
sau =(18+3)/7+(4-2)*2^5.
+ GV: Chọn một ô không công
thức quan sát thanh công thức
so sánh nội dung trên thanh
công thức với dữ liệu trong ô.
+ GV: Chọn một ô công thức
So sánh nội dung trên thanh công
thức với dữ liệu trong ô.
+ GV: Yêu cầu HS thực hiện nhập
các công thức theo mẫu.
+ GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai
cho các em.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Chương trình bảng tính
không thể thực hiện được.
+ HS: Chú ý lắng nghe nhận biết
cách thực hiện.
+ HS: Các bước thực hiện nhập
công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức.
- Gõ dấu “=”.
- Nhập công thức.
- Nhấn Enter để kết thúc.
+ HS: Thao tác khởi động chương
trình bảng tính nhập theo yêu
cầu của GV đưa ra.
+ HS: Chú ý sát rút ra nhận xét:
Nội dung trên thanh công thức
giống dữ liệu trong ô.
+ HS: Quan sát màn hình rút ra
nhận xét: Công thức trên thanh
công thức, còn trong ô kết quả
tính toán bằng công thức.
+ HS: Thực hiện theo yêu cầu của
GV đưa ra.
+ HS: Thực hiện theo sự hướng
dẫn của GV đưa ra.
+ HS: Thực hiện ghi bài vào vở.
2. Nhập công thức:
Các bước thực hiện nhập
công thức:
1. Chọn ô cần nhập công
thức.
2. Gõ dấu “=”
3. Nhập công thức.
4. Nhấn Enter để kết thúc.
4. Củng cố: (3’)
- Củng cố cách nhập công thức.
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài ôn lại phần chương trình bảng tính. Xem phần tiếp theo của bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
thông tin tài liệu
Cách nhập công thức và tính cộng trừ nhân chia trên bảng tính + HS: Đọc tìm hiểu trong SGK. + HS: Chương trình bảng tính không thể thực hiện được. + HS: Chú ý lắng nghe nhận biết cách thực hiện. + HS: Các bước thực hiện nhập công thức: - Chọn ô cần nhập công thức. - Gõ dấu “=”. - Nhập công thức. - Nhấn Enter để kết thúc. + HS: Thao tác khởi động chương trình bảng tính và nhập theo yêu cầu của GV đưa ra. + HS: Chú ý sát  rút ra nhận xét: Nội dung trên thanh công thức giống dữ liệu trong ô.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×