DANH MỤC TÀI LIỆU
Đầu tư tự doanh
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
1
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
2
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
3
CÁC THUC TÍNH CÁ NHÂN
Hai thp kỷ trước, thi kỳ đầu ca đầu tư t doanh những năm 1980, rt nhiều
i báo tp c git tít Bn có nhng tchất tt đ tr thành mt nhà đu tư t
doanh không? hoc những t ngcó ý nghĩa tương tnhư thế. Các i báo đã
miêu t những đc đim quan trọng nhất ca các nhà đầu tư tdoanh thưng
m theo c nhng bài tp tđánh giá cho phép đc gixác đnh xem mình
nhng tố cht tt đó không. Nhng bài báo này đưc da trên nghn cu sơ i v
skhác nhau gia hành vi ca các nhà đu tư tự doanh và nhng người khác. Người
đầu tiên phát triển nn tảng cho những bài tp này là David McClelland, trong cuốn
The Achieving Society ca mình, ông cho rng nhng nhà đu tư tự doanh đều có
một mong muốn đt đưc thành tích cao hơn nhng người khác và là những người
liu lĩnh vừa phải. Mt sư đã gn như dp tắt tham vọng tr thành nhà đu tư tự
doanh ca mình sau khi hoàn thành mt bài tập này. Khi bt đầu khoá học qun trị
kinh doanh, anh đã hi giáo sư ca mình liu anh nên tham gia khoá hc này
không bi anh chỉ đạt đưc số đim rất thp trong bài trc nghim về đu tư t
doanh tn mt tp chí. Tuy nhiên, anh vẫn tham gia khoá học và thành công ngay
tbước đu tiên khi kế hoch kinh doanh do anh viết giành đưc gii thưởng.
Ny nay, sau rt nhiu nghiên cứu, chúng ta đu biết rng không có một tập hợp
chính xác v c thuộc tính hành vi cho phép chúng ta pn bit rõ ng gia các
nhà đu t doanh với những người khác. Mt người đã đt ti đỉnh cao ca bất kì
ngh nghiệp nào, dù là mt nhà đu tư tdoanh hay một ngưi qun tr, đu là
ni thành công. Với gi định đó, bất cnhà đu tư tdoanh tương lai nào hoc
bất cai có tham vọng thành ng cũng phi có khao khát đt được thành tích đó.
v như các nhà đầu tư t doanh đu t v trí điu khin cao hơn nhng
ni kc. Điều đó có nga rng họ có khao khát mãnh lit n trong việc điều
khin vận mệnh của chính mình. Điều này đã đưc rt nhiu cuộc điu tra khng
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
4
định do c nhà đu tư t doanh đu cho rng s độc lp là nguyên nhân chính đ
hbt đu công việc kinh doanh ca riêng nh.
Nn chung, chúng ta không còn dùng thut ngữ ca m lý hc khi nói về các nhà
đầu tư tdoanh. Thay o đó, chúng ta dùng t nghàng ngày đmiêu tnhững
t đc trưng thường thy hầu hết các nhà đu tư t doanh (xem Hình 1.2).
nh 1.2 10 ch D
Ưc
(Dream)
c nhà đầu tư t doanh có tầm nhìn v tương lai s ra sao với
hvà công vic kinh doanh của h. Quan trọng hơn, h kh
ng đ thực hin ước ca mình.
Squyết đn
(Decisiveness)
Hkhông chần ch mà ra quyết đnh rt nhanh. Sự nhanh
chóng là yếu t then cht dẫn đến thành công.
Ni thc
hin (Doers)
Một khi đã quyết định hành đng, hthực hiện nhanh nht có
th.
Quyết định
(Determination)
Hthực hiện d án kinh doanh với tất c s tận tuỵ, rt hiếm
khi t bỏ ngay c khi b đe da bởi nhng tr ngi tưởng chừng
rất khó khăn.
Scng hiến
(Dedication)
Họ cống hiến hoàn toàn cho kinh doanh, đôi lúc phi trả cái giá
khá đt khi đánh đổi các mối quan hệ bn bè gia đình. H
m vic không mệt mỏi. Làm vic 24/24 gi, 7 ngày trong
tun là hoàn tn bình thưng khi mt một nhà đu tư tdoanh
đang phấn đu đưa ng vic kinh doanh phát triển lên.
Shy sinh
(Devotion)
c nhà đầu tư t doanh yêu thích nhng gì h làm. Chính s
u thích này khiến h vẫn vững vàng khi gặp khó khăn trong
ng việc. Đng thời, syêu thích sn phẩm, dch vụ mình
cung cp khiến h n hàng hiu quhơn.
c chi tiết
(Details)
Ni ta cho rằng ti ác nằm các chi tiết. Điều này đúng hơn
bao gi hết trong vic thành lp và phát trin một hot đng
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
5
kinh doanh. Nhà đu tư t doanh phi nắm bắt đưc hểt các chi
tiết chcht.
Số phận
(Destiny)
Hmuốn chu trách nhim vs phn của chính mình hơn là
ph thuộc o người thuê h.
Tiền bạc
(Dollars)
Tr nên gu có không phi là động cơ hàng đầu ca các nhà
đầu tư tdoanh. Tiền bc không ch có ý nghĩa là tc đo của
sthành công. H cho rằng nếu hthành ng h s được
trng thưng.
Phân b
(Distribute)
c nhà đầu tư t doanh phân bquyn s hu ng vic kinh
doanh ca mình vi những ni làm công chcht, những
ni quyết đnh ti s thành công ca doanh nghiệp.
CÁC YẾU TMÔI TRƯNG
l c yếu tngoi cảnh cũng có nh hưng quan trng ti mt nhà đầu tư t
doanh như những thuộc tính nhân. Không phải ngu nhiên một svùng
trên thế gii lại có nhiều nhà đu tư tdoanh hơn các vùng khác. Vùng nổi tiếng
nht thế gii về đu tư tdoanh công ngh cao là thung lũng Silicon (Silicon
Valley). Bi vì mọi người thung lũng Sillicon đu biết ai đó tr thành mt nhà
đầu tư tdoanh có tiếng hay hình mẫu điễn hình. Tình hung y đã được nhà xã
hội hc Everett Rogers ca Đại hc Standford gọi là “cơn sốt thung ng Silicon
(Silicon Valley fever). Như th sm hay muộn thì tất cmọi ngưi trong thung
lũng s bnhim bnh và bt đầu khi nghip kinh doanh. Để to điu kiện cho
quá trình này, các nhà qun lý vn đu tư mạo him thông hiu vcách thức
chn lựa và nuôi ng các nhà đầu tư t doanh trong lĩnh vực công nghcao, các
giám đc nn hàng c trng vào vic cho hvay vốn, các lut sư hiu được tm
quan trng của quyền s hu trí tucũng như ch bo vnó, c ông chủ đất có
bdày kinh nghim trong vic cho các ng ty mới thành lp thuê bt động sản,
c nhà cung cp sẵn sàng bán chịu cho các công ty mi mua hàng ln đầu, và
thm chí các cnh tr gia cũng luôn khuyến khích ủng h.
William D. Bygrave MBA trong tm tay-Đầu tư t doanh
2010
Sưu t
m: Trương Qu
c Hùng
6
Các hình mu cực kì quan trng bởi vì việc biết được các nhà đầu tư t doanh
thành công khiến cho hành đng ca một ai đó đang muốn được thành công như
vậy dường như đáng tin hơn nhiu.
Đầu tiên, các n đầu tư tdoanh tương lai tiếp c với c hình mu chủ yếu tại
gia đình hoc nơi làm vic. Nếu bn có một người thân là mt nhà đu tư t
doanh, bạn s có thmong muốn chính mình tr thành mt nhà đầu tư t doanh,
đặc bit khi ngưi thân đó là m hoc cha ca bạn. trường đại hc Babson, hơn
một nửa số sinh viên sắp tt nghip theo hc đu tư tự doanh xut tn tcác gia
đình làm kinh doanh. Nhưng đtrở thành mt nhà đu tư t doanh thì không nht
thiết gia đình bn phi làm kinh doanh. Bill Gates là mt d như vậy: đang học
lut đại hc Harvard theo truyn thng gia đình thì rngang và ng lp nên
Microsoft. Ông tham gia lĩnh vực công ngh vi nh còn non tr đang đưc các nhà
đầu tư tdoanh tạo dng nên, thế ông đã có rt nhiều hình mu thuộc trong s
bạn bè và người quen ca mình. Nước M có rất nhiều nhà đu tư tdoanh trong
lĩnh vc công nghcao ly tên của gia đình. Một trong s đó, Ross Perot, ni tiếng
đến mức tr thành ứng c viên tổng thng được yêu thích nht ca 20% ctri M
m 1992.
Một s trường đi học là nhng cái nôi đào to đu tư tdoanh. Chng hn như
Học viện công nghệ Massachusetts (Massachusetts Institude of Technology - MIT)
đã đào to được một số lượng ln các nhà đu tư tdoanh t chính các giảng viên
và những người đã tt nghiệp ti hc viện. Nhiều ng ty liên kết với MIT đã
chuyển đi nền kinh tế ca Massachusetts t chỗ chdựa vào nn công nghip
giy da và may mc đang trong tình trng sa sút sang nn kinh tế ng ngh cao.
Theo nghiên cứu năm 1997 ca Nn hàng Boston, 125.000 việc làm
Massachusetts có liên quan đến MIT.2 Năm 1996, tn nưc M 733.000 người
m vic trong hơn 8.500 n y n phòng ca nhng công ty do các sinh
thông tin tài liệu
Nhìn chung chúng ta không còn dùng thuật ngữ của tâm lý học khi nói về các nhà đầu tư tự doanh. Thay vào đó, chúng ta dùng từ ngữ hàng ngày để miêu tả những nét đặc trưng thường thấy ở hầu hết các nhà đầu tư tự doanh.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×