DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề cương ôn tập Thị Trường Chứng Khoán
Contents
Ph n 1: T ng quan TTCK  ....................................................................................................................................... 3
C1: Các ch th nào tham gia TTCk, phân tích HĐ các ch th này    .....................................................3
C2: Bình lu n các NHTM trên TTCK VN............................................................................................................ 3
C3: phân tích vai trò TTCk –bình lu n TTCk VN nh 1 sòng b c ...........................................................9
C4: Phân tích h n ch c a TTCK VN   ............................................................................................................... 11
PH N 2: CH NG KHOÁN.  ................................................................................................................................... 13
C1: trình bày các đ c tr ng c a ch ng khoán  ............................................................................................13
C2: So sánh TSTC và TS th c.............................................................................................................................. 15
C3: Bình lu n v nh ng CK, doanh nghi p đang đ c niêm y t t i SDGCKHCM, HN    ...............15
C4: Nh ng y u t nào nh h ng đ n giá tr TP, CP. LIên h VN    .....................................................17
T ng quan TTCK 2014.......................................................................................................................................... 19
C5: so sánh CP th ng và u đãi ...................................................................................................................... 20
C6: trình bày vai trò, đ c đi m c a TTTP, CP   .............................................................................................21
PH N 3: S GIAO D CH ....................................................................................................................................... 21
C1: trình bày đ c tr ng c b n v SGDCK (kn, đ c đi m, ng t c hđ, thành viên, c ch gdich)  
........................................................................................................................................................................................ 21
C2: bình lu n GDCK VN : t p trung, chính th c, công khai, đ u giá – liên h VN .........................24
C3: trình bày quan đi m sát nh p 2 sàn ....................................................................................................... 24
C4: trình bày c ch xác đ nh giá CK  ............................................................................................................... 26
C5: so sánh kh p l nh liên t c, đ nh kỳ, cho vd  .........................................................................................27
C6: trình bày các l nh c b n trong giao d ch và kd CK (LO,MP,ATO-ATC)   ....................................28
C7: các đk niêm y t, th t c, l i th , b t l i c a niêm y t ...................................................................33
PH N PHÁT HÀNH................................................................................................................................................. 36
C1: trình bày các ph ng th c phát hành TP. BL phát hành TP chính ph , cty VN  .....................36
C2: BL : phát hành tp không ch giúp DN huy đ ng v n có chi phí th p mà còn giúp DN tái  
c u trúc v n .............................................................................................................................................................. 38
C3: các t ch c đánh giá h s tính nhi m h m c tín nhi m NHTM nh h ng ntn đ n phát   
hành trái phiéu DN................................................................................................................................................. 40
C4: phân tích vai trò c a TP DN........................................................................................................................ 40
C6: ph ng th c phát hành CP, BL phát hành CP VN hi n nay  ...........................................................40
C7: Bl các công ty Vn hi n nay ch a t m d ng đc l i th c a vi c phát hành cp   ........................42
PH N 4: OTC............................................................................................................................................................. 42
C1: trình bày đ c tr ng c b n c a OTC ( kn, đđ, nguyên t c hđ, tvieen, c ch hđ)   ................42
C2: BL OTC là th tr ng CP công ngh , TT cp dn v a và nh , TT CP tăng tr ng  !  .....................45
C3: Bl v phát tri n OTC, upcom t i VN ........................................................................................................ 46
C4: nhà t o l p th tr ng:   ................................................................................................................................. 53
C5: so sánh TT t p trung, phi t p trung : t106 Gt  ......................................................................................55
1
C6: bình lu n th c tr ng TT t p trung, phi t p trung hi n nay   ..........................................................55
PH N 5: PHÂN TÍCH CK....................................................................................................................................... 55
C1: r i ro là gì, phân lo i, cho vd ...................................................................................................................... 55
C2: Bình lu n v RR h th ng, phi h th ng VN     .......................................................................................55
C3: trình bày mqh thu nh p và r i ro ............................................................................................................. 56
C4: Trình bày kn. Nd. Pp xác đ nh TLLTYCNĐT..........................................................................................56
V N Đ PH :" # $ ......................................................................................................................................................... 57
C1: NĐT c n bi t thông tin gì, ngu n đ u t t đâu, ….phân tích kỹ thu t, c b n… % ...............57
C2: đánh giá tính chính xác tt t i VN............................................................................................................... 58
C3: Trình bày di n bi n giá trên SGDHCM ( l y trong t getreport)&  ................................................58
C4: ………………………………………….. SGDHN (……………………………………...............................................58
C5: Nh n đ nh tang tr ng CK VN th i gian t i  .........................................................................................58
C6: trong d th o s a đ i lu t, v n đ nào đc quan tâm ??  ' .................................................................59
C7: qu n lý nhà n c v TTCK   .......................................................................................................................... 63
Câu 26: bình lu n v ho t đ ng môi gi i c a công ty ch ng khoán vi t nam hi n nay   ...........65
Câu 27. bình lu n v ho t đ ng t doanh c a công ty ch ng khoán vi t nam hi n nay?   .......66
Câu 28. bình lu n v b o lãnh phát hành c a công ty ch ng khoán vi t nam hi n nay   ..........68
Câu 29. bình lu n v ho t đ ng t v n c a công ty ch ng khoán vi t nam hi n nay   ..............68
2
TỔNG HỢP ĐỀ CƯƠNG TTCK
Phần 1: Tổng quan TTCK
C1: Các chủ thể nào tham gia TTCk, phân tích HĐ các chủ thể này
Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành các nhóm sau:
nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khoán.
Nhà phát hành: Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng
khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hóa của thị trường chứng khoán.
Cụ thể: + Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu Chính phủ và trái
phiếu địa phương. + Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. + Các tổ chức tài
chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng... phục vụ
cho hoạt động của họ.
Nhà đầu tư: Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng
khoán, bao gồm: + Các nhà đầu tư cá nhân. + Các nhà đầu tư có tổ chức.
Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán: + Công ty chứng khoán. + Quỹ đầu tư chứng
khoán. + Các trung gian tài chính.
Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán: + Cơ quan quản lý Nhà nước. + Trung tâm/
Sở giao dịch chứng khoán. + Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán. + Tổ chức lưu ký và
thanh toán bù trừ chứng khoán. + Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán. + Các tổ chức tài trợ
chứng khoán. + Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm...
Công ty chứng khoán: - Môi giới
-Tự doanh: tiến hành tự mua bán ck (ở VN vốn >12 tỷ ms đc tự doanh)
-Bảo lãnh phát hành: thực hiện chào bán, phân phối CK cho DN
-Quản lý danh mục đầu tư: quản lý vốn uỷ thác của KH để đầu tư -> sinh lời cho KH
-Tư vấn CK
NHTM:
-mô hình chuyên doanh: CTCK độc lập vs NHTM và các tc tài chính khác không đc tham
gia vào hđ kd CK
-Mô hình đa năng: đa năng toàn phần: NH đc hđ trong lĩnh vực tiền tệ, ck, bảo hiểm
-Đa năng 1 phần: NHTM phải lập công ty con là CTC hđ độc lập
C2: Bình luận các NHTM trên TTCK VN
1. Sự tham gia của ngân hàng thương mại trên thị trường chứng khoán Việt Nam
Tại Việt Nam việc tham gia thị trường chứng khoán của các định chế tài chính trung gian
còn khá khiêm tốn đặc biệt là ngân hàng thương mại. Hoạt động của các ngân hàng thương mại
trên thị trường chứng khoán chủ yếu do các công ty con trực thuộc tiến hành. Công ty chứng
khoán của các ngân hàng thương mại thể hoạt động với các nghiệp vụ chính như: môi giới
chứng khoán, bảo lãnh phát hành, tự doanh….
Hiện nay Việt Nam khoảng 105 công ty chứng khoán được phép hoạt động trong đó bao
gồm có 13 công ty thuộc ngân hàng
a. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán: (vai trò như nhà đầu tư – theo luật các tổ chức tín dụng)
Đối tượng tự doanh thường tập trung vào trái phiếu cổ phiếu niêm yết. . Công ty chứng khoán
tự doanh nhiều cổ phiếu công ty chứng khoán ACB. Những công ty chứng khoán tự doanh
nhiều trái phiếu công ty chứng khoán Ngân hàng NN&PTNT, công ty chứng khoán Ngân hàng
ngoại thương, công ty chứng khoán Ngân hàng công thương, công ty chứng khoán ngân hàng
ĐT&PT. Sự gia tăng về giá trị trái phiếu tự doanh trong thời gian gần đây đã góp phần kích hoạt
3
thị trường thứ cấp về trái phiếu. Cụ thể như hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng
khoán ngân hàng đầu phát triển (BSC) trong các năm gần đây nhiều khởi sắc. Doanh thu
từ hoạt động kinh doanh chứng khoán và lãi đầu tư qua các năm 2006 đến 2009 như sau: Đv: triệu
đồng
2006 2007 2008 2009
200 716 327 854 556 405 619 752
b.Nghiệp vụ tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán:
Cả 105 công ty chứng khoán trong đó 13 công ty chứng khoán thuộc ngân hàng
thương mại hiện nay đều được cấp phép thực hiện nghiệp vụ này. Những ngày đầu thị trường mới
đi vào hoạt động các công ty chứng khoán cũng là những chủ thể góp phần tuyên truyền, phổ biến
kiến thức về chứng khoán thị trường chứng khoán cho công chúng đầu tư. Đến nay ngoài việc
vấn đầu trực tiếp cho khách hàng, cung cấp miễn phí các báo cáo giao dịch định kỳ phân
tích, các công ty chứng khoán đã mở rộng hình thức vấn tổ chức chuyên môn sâu hơn như:
vấn phát hành cho một số công ty niêm yết trên TTGDCK ý định phát hành thêm, vấn tái
cấu trúc tài chính, vấn dự án cho cả doanh nghiệp trong ngoài nước. Đặc biệt các công ty
chứng khoán đã tích cực tham gia mạnh mẽ vào tiến trình cổ phần hóa bằng việc vấn cổ phần
hóa, định giá doanh nghiệp, tổ chức bán đấu giá cổ phiếu công ty cho công ty cổ phần. Nhờ đó,
doanh thu của các ngân hàng thương mại từ hoạt động vấn cũng tăng lên đáng kể qua các năm
tuy nhiên hoạt động này không đem lại nguồn doanh thu chính cho các ngân hàng thương mại.
Ví dụ: Doanh thu về hoạt động tư vấn chứng khoán của công ty BSC: vnd
2008 2009
Doanh thu 1.463.952.350 8.688.152.010
c. Nghiệp vụ bảo lãnh và phát hành chứng khoán:
* Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán của ngân hàng thương mại là việc ngân hàng thương
mại tiến hành những hoạt động cần thiết nhằm giúp cho tổ chức phát hành thực hiện thành công
việc chào bán cổ phiếu ra công chúng. Việt Nam, bảo lãnh phát hành được thực hiện theo một
trong hai phương thức sau:
- Mua một phần hay toàn bộ số lượng cổ phiếu hoặc trái phiếu được phép phát hành để
bán lại.
- Mua số cổ phiếu hoặc trái phiếu còn lại của đợt phát hành chưa được phân phối hết.
Đây thực chất là một dạng của phương thức cam kết chắc chắn, nhưng tổ chức bảo lãnh phát hành
cam kết mua phần chứng khoán còn lại của đợt phát hành chưa được phân phối hết.
Đối với thị trường chứng khoán Việt Nam, bảo lãnh phát hành chứng khoán được coi
một nghiệp vụ quan trọng một trong số 5 nghiệp vụ được cấp giấy phép cho hoạt động của
các công ty chứng khoán thuộc ngân hàng thương mại. Thực tế thì các ngân hàng thương mại mới
chỉ triển khai hoạt động nhiều trong việc bảo lãnh trái phiếu chính phủ độ rủi ro rất thấp còn
việc triển khai các nghiệp vụ bảo lãnh phát hành cổ phiếu của các công ty cổ phần thì còn rất
nhiều hạn chế
Doanh thu của công ty chứng khoán NH ngoại thương (VSVB)
4
Theo đánh giá của giới phân tích, với mức giảm giá trung bình của nhiều cổ phiếu trong các đợt
sụt giảm lên tới 25 - 50%, thì với mỗi thương vụ bảo lãnh, theo mức hệ số 80%, các CTCK sẽ phải
trích lập dự phòng khoảng 12 - 16% đối với số cổ phiếu chưa phân phối hết. Đây khoản trích
lập dự phòng không hề nhỏ.
CTCK Vietcombank (VCBS) là cái tên đầu tiên được nhắc tới trong mảng nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành. Những năm trước, VCBS thường xuyên hiện diện trong các thương vụ phát hành cổ phiếu
của các doanh nghiệp lớn như FLC, KLF…
Năm nay, VCBS tiếp tục thực hiện các thương vụ bảo lãnh phát hành cổ phiếu (cho HAI) bảo
lãnh phát hành trái phiếu (cho Masan, Sungroup, Vneco). Tuy nhiên, các thương vụ này chủ yếu
được thực hiện trong nửa đầu năm, VCBS ghi nhận doanh thu bảo lãnh phát hành 68,1 tỷ đồng,
chiếm gần một nửa tổng doanh thu trong kỳ. Quý III/2015, VCBS không ghi nhận doanh thu từ
nghiệp vụ này.
Theo ghi nhận của Đầu tư Chứng khoán, ngoài VCBS, có 3 CTCK khác ghi nhận doanh thu tốt từ
mảng vấn bảo lãnh phát hành. Cụ thể, doanh thu vấn của CTCK Ngân hàng Đầu
Phát triển Việt Nam (BSC) trong quý II/2015 đạt trên 23 tỷ đồng, tăng hơn 107%; 6 tháng đầu
năm tăng 140% so với cùng kỳ năm trước. Tương tự, doanh thu vấn của CTCK VPBank
(VPBS) trong 6 tháng đầu năm 2015 đạt 32,4 tỷ đồng, tăng gần 70%.
Đối với CTCK Kỹ thương (TechcombankSc), công ty này trước đây ghi nhận các khoản doanh thu
từ vấn, bảo lãnh phát hành vào mục “doanh thu vấn”, nhưng trong quý II/2015 đã tách biệt
hai khoản doanh thu này. Theo đó, doanh thu tư vấn đạt 1,1 tỷ đồng, doanh thu bảo lãnh phát hành
chứng khoán đạt 45 tỷ đồng. Tuy nhiên, tổng 2 khoản này chỉ bằng một nửa của quý II năm trước.
* Hoạt động phát hành chứng khoán một hoạt động khá phát triển của ngân hàng thương mại
trong thời gian qua. Đây hoạt động tạo hàng hóa của ngân hàng thương mại trên thị trường
chứng khoán và huy động vốn của ngân hàng thương mại.
+ Năm 2007, nhiều ngân hàng đã phát hành trái phiếu như :ACB phát hành 2.250
tỷ trái phiếu thường, SCB ngân hàng đầu tiên phát hành 1000 tỷ trái phiếu chuyển đổi , VCB
phát hành 1000tỷ trái phiếu chuyển đổi, BIDV phát hành 3000 đồng tỷ trái phiếu. Tuy nhiên, do
thị trường trái phiếu chưa phát triển, hệ thống pháp luật chưa chưa nghiêm khắc, một số ngân
hàng thương mại đã phát hành trái phiếu ra công chúng không tuân theo quy định pháp luật, gy
thiệt hại cho nhà đầu tư, thao túng thị trường.Ví dụ như việc phát hành trái phiếu chuyển đổi của
Ngân hàng Vietcombank. Tuy chưa một ngân hàng cổ phần nhưng VCB đã được phép phát
hành trái phiếu chuyển đổi, thời gian chuyển đổi không nói rõ, tỷ lệ chuyển đổi không được công
bố. Hay như việc ACB phát hành trái phiếu chuyển đổi đầu năm 2008. Có rất nhiều tranh cãi xung
quanh việc nên điều chỉnh hay không giá tham chiếu cổ phiếu ACB ngày chốt quyền mua trái
5
phiếu chuyển đổi. Cộng vào đó thời điểm chuyển đổi chính xác trái phiếu thành cổ phiếu trong
khoảng 2008-2012 là một khoảng trống rất lớn có thể gây thiệt hại cho nhà đầu tư.
+ Tính tới thời điểm hiện tại Việt nam 39 ngân hàng cổ phần. Tuy nhiên hiện
trên sàn niêm yết đã 7 cổ phiếu của các ngân hàng, gồm Ngân hàng Á châu (mã ACB-HNX),
Ngân hàng Công Thương (mã CTG-HOSE), Ngân hàng Xuất nhập khẩu (mã EIB-HOSE), Ngân
hàng Sài Gòn Nội (mã SHB-HNX), Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (mã STB-HOSE)
Ngân hàng Ngoại thương (mã VCB-HOSE), Ngân hàng Thương mại cổ phần Nam Việt (NVB :
HNX). Các ngân hàng cổ phần còn lại chủ yếu được giao dịch trên UpCOM. Đây một hạn chế
đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam. Việc tham gia trên các sở giao dịch chính thức sẽ
giúp minh bạch hoá thông tin, vừa tạo điều kiện cho thị trường chứng khoán trên các sở giao dịch
chính thức mở rộng quy phát triển, vừa tạo hội cho ngân hàng tìm kiếm nguồn vốn huy
động được dễ dàng hơn. ACB, VCB, CTG, STB đều những chứng khoán được nhà đầu
quan tâm và giao dịch với giá thị trường khá cao.
d. Nghiệp vụ môi giới chứng khoán:
dịch vụ do công ty chứng khoán thuộc ngân hàng thương mại đảm trách
những ưu thế nhất định so với các công ty chứng khoán khác do đó hoạt động này đã đem lại
những lợi nhuận từ lệ phí giao dịch hoặc hoa hồng giao dịch rất lớn
VD: Doanh thu từ môi giới chứng khoán của BSC qua các năm:
2008 2009
Doanh thu 27540 61326
Lợi nhuận 14945 34011
e. Hoạt động lưu ký chứng khoán
Hoạt động lưu chứng khoán hoạt động các công ty chứng khoán đặc biệt các
công ty thuộc ngân hàng thương mại rất quan tâm. Nhìn chung, các thành viên luôn tìm cách thu
hút số khách hàng vào lưu tại công ty mình ngày càng nhiều, song do ngày càng nhiều thành
viên được cấp phép hoạt động lưu nên diễn ra sự cạnh tranh giữa các thành viên. Một vài công
ty chứng khoán thuộc ngân hàng thương mại đã khẳng định được vị thế của mình trên thị trường
như: ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (VCBS), Ngân hàng đầu phát triển. Số thành viên
lưu của Trung tâm Lưu chứng khoán 122 thành viên trong đó 8 ngân hàng lưu
12 tổ chức mở tài khoản trực tiếp (gồm các ngân hàng thương mại thành viên đặc biệt của thị
trường trái phiếu chuyên biệt).
ph. Thanh toán bù trừ qua NH chỉ định thanh toán
Ngân hàng Đầu phát triển Việt Nam được Uỷ ban chứng khoán lựa chọn làm Ngân
hàng chỉ định thanh toán. Hoạt động thanh toán tiền cho các giao dịch chứng khoán của Ngân
hàng chỉ định thanh toán cho đến nay được thực hiện tốt, không có hiện tượng vi phạm nguyên tắc
thanh toán. Hệ thống trừ thanh toán VN hoạt động theo 2 cấp, TTGDCK chỉ mở tài khoản
cho thanh viên lưu ký, quản thực hiện lưu ký, trừ thanh toán theo thanh viên lưu còn
các thành viên lưu quản cung cấp dịch vụ lưu ký, trừ thanh toán chi tiết cho nhà đầu
tư. Trong hoạt động thanh toán việc chuyển giao chứng khoán diễn ra tại TTGDCK, còn thanh
toán tiền do ngân hàng chỉ định thanh toán thực hiện trên kết quả trừ của TTGDCK. Hệ thống
thanh toán bù trừ chứng khoán có những hạn chế như sau:
+ Chưa đạt tính đồng bộ hoàn thiện về mặt pháp lý, chưa tạo dựng được các yếu tố thị
trường đồng bộ.
+ Thiếu chế quản việc in ấn lưu chứng khoán thống nhất phù hợp với
thông lệ quốc tế.
6
thông tin tài liệu
29 câu ôn tập thị trường chứng khoán ( kèm lời giải chi tiết )
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×