DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề xuất công nghệ xử lí nước thải công ty bia Vicoba Thái Nguyên
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tiểu luận “Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lí nước thải công ty cổ
phần chế biến thực phẩm – Thái Nguyên công suất 100 m
3
/ngđ” là công trình nghiên cứu
do tôi thực hiện không sao chép dưới bất hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 1 năm 2015
Sinh viên
Ngô Văn Chính
2
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài tiểu luận “Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lí nước thải
công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên công suất 100 m
3
/ngđ”, em đã nhận
được sự giúp đỡ của rất tận tình của quý thầy cô, các bạn cùng học …, vì vậy việc nghiên
cứu những dữ kiện thực tế phối hợp với những thuyết đã học hết sức thuận lợi. Em
xin chân thành gửi lời cảm ơn tới giảng viên TS. Phạm Thị Tố Oanh, giảng viên bộ môn
Kĩ thuật xử lí nước thải, khoa KHMT và TĐ, trường Đại học Khoa Học.
Do những hạn chế về mặt thời gian, tài liệu, thông tin và khả năng của người viết nên
báo cáo cũng còn một số thiếu sót và hạn chế nhất định. Do vậy, em mong cô các bạn
đọc lượng thứ cho những thiếu sót này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 28 tháng 1 năm 2015
Sinh viên thực hiện: Ngô Văn Chính
Ngày sinh: 26/04/1993
Mã sinh viên: DTZ1152320010
Lớp: L01
3
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan, tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 4
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 4
1.2 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 4
Chương 2: Tổng quan về Công ty cổ phần chế biến thực phẩm – Thái Nguyên ..................... 5
2.1 Giới thiệu về công ty .......................................................................................................... 5
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất bia tại công ty ..................................................................... 5
2.3 Các công đoạn sản xuất chính ............................................................................................ 7
2.3.1 Nghiền nguyên liệu .......................................................................................................... 7
2.3.2 Nấu ................................................................................................................................... 7
2.3.3 Lên men ........................................................................................................................... 9
2.3.4 Lọc bia và bão hòa CO
2
................................................................................................. 10
2.3.5 Hoàn thiện sản phẩm ..................................................................................................... 10
2.4 Hiện trạng nước thải công ty bia Vicoba Thái Nguyên .................................................... 11
2.4.1 Nguồn gốc nước thải sản xuất ....................................................................................... 11
2.4.2 Thành phần và tính chất nước thải của sản xuất ............................................................ 12
Chương 3: Đề xuất công nghệ xử lí nước thải công ty bia Vicoba Thái Nguyên .................. 13
3.1 Đề xuất dây chuyền công nghệ xử lí nước thải ................................................................ 13
3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ xử lí nước thải tại công ty bia Vicoba Thái Nguyên .. 15
3.3 Phân tích các thiết bị sử dụng trong dây chuyền xử lí ...................................................... 15
3.3.1 Song chắn rác ................................................................................................................. 15
3.3.2 Hố thu gom .................................................................................................................... 15
3.3.3 Bể điều hòa .................................................................................................................... 15
3.3.4 Bể UASB ....................................................................................................................... 16
3.3.5 Bể sinh học MBBR ........................................................................................................ 16
3.3.6 Bể lắng ........................................................................................................................... 19
3.3.7 Bể khử trùng .................................................................................................................. 19
3.3.8 Các công trình phụ trợ ................................................................................................... 19
3.4 Ưu nhược điểm của công nghệ xử lý nước thải ................................................................ 19
3.4.1 Ưu điểm ......................................................................................................................... 19
3.4.2 Nhược điểm ................................................................................................................... 20
3.5 Kết quả phân tích chất lượng nước của các mẫu sau xử lý .............................................. 20
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 21
I. Kết luận ............................................................................................................................... 21
II. Kiến nghị ............................................................................................................................ 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 22
4
Chương 1
Tổng quan, tính cấp thiết của đề tài
1.1 Đặt vấn đề
Hiện nay do nhu cầu của thị trường, chỉ trong trời gian ngắn, ngành sản xuất bia đã có
những bước phát triển mạnh mẽ. thế, trong những năm gần đây các nhà máy bia được
đầu xây dựng ngày càng nhiều. Mặt khác, chính sách của nhà nước khuyến khích y
dựng ngành sản xuất bia như một ngành kinh tế mạnh giúp tăng nguồn thu ngân sách n
nước.
Tuy nhiên, sự tăng trưởng của ngành sản xuất bia lại kéo theo các vấn đề môi trường
như: vấn đề chất thải sản xuất, đặc biệt nước thải có độ ô nhiễm cao. Nước thải do sản
xuất rượu bia thải ra thường đặc tính chung ô nhiễm hữu rất cao, nước thải
thường màu xám đen khi thải vào các thuỷ vực đón nhận thường gây ô nhiễm
nghiêm trọng do sự phân huỷ của các chất hữu diễn ra rất nhanh. Thêm vào đó các
hoá chất sử dụng trong quá trình sản xuất như CaCO
3
, H
3
PO
4
, NaOH, Na
2
CO
3
…cùng với
các chất hữu trong nước thải khả năng đe dọa nghiêm trọng tới thu vực đón nhận
nếu không được xử lý. Kết quả khảo sát chất lượng nước thải của các sở sản xuất bia
trong nước ta cho thấy nước thải từ các cơ sở sản xuất bia nếu không được xử lý, có COD,
nhu cầu oxy sinh hoá BOD, chất rắn lơ lửng SS đều rất cao.
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm Thái Nguyên đơn vị sản xuất cung cấp bia
cho nhân dân trong tỉnh Thái Nguyên các tỉnh lân cận với công suất của dây chuyn
khoảng 5 10 triệu lit/năm. Bên cạnh nhưng lợi ích từ việc sản xuất bia đem lại thì hoạt
động này cũng tạo ra một lượng lớn nước thải. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề
tài nghiên cứu Đề xuất dây chuyền công nghệ xử nước thải công ty cổ phần chế biến
thực phẩm – Thái Nguyên công suất 100 m
3
/ngđ”.
1.2 Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình sản xuất bia, lượng nước thải phát sinh không được xử lý mà xả thẳng
vào môi trường sẻ ảnh hưởng xấu đến nguồn tiếp nhận, y chết động vật thủy sinh, y
mùi hôi thối khó chịu… Vì vậy đặt ra yêu cầu cần thiết phải xử lý nước thải đó.
Đề xuấty chuyền công nghệ xử nước thải phù hợp, đảm bảo yêu cầu xả ra nguồn
nước mặt theo quy định của TCVN 5945 – 2005 cho nhà máy là một yêu cầu cần thiết để
tiết kiệm chi phí, nâng cao sản xuất và bảo vệ môi trường.
5
Chương 2
Tổng quan về Công ty cổ phần chế biến thực phẩm – Thái Nguyên
2.1 Giới thiệu về công ty
Công ty cổ phần chế biến thực phẩm – Thái Nguyên được thành lập do sắp xếp lại các
doanh nghiệp chế biến thực phẩm Thái Nguyên. Tiền thân của công ty nghiệp bánh
kẹo Bắc Thái được xây dựng năm 1975. Từ 1975 đến 1990 chuyên sản xuất bánh mứt
kẹo. Năm 1992 bắt đầu sản xuất bia hơi với công suất 1000 l/ngày. Năm 1993 đầu mở
rộng sản xuất với công suất 3000 l/ngày. Năm 1994 đầu mở rộng với công suất 10.000
l/ngày. Năm 2005 đầu cấp dây chuyền hiện đại bán tự động với công suất 10 triệu
l/năm.
Sản phẩm của công ty phục vụ chủ yếu nhu cầu cho thành phố Thái Nguyên các
huyện Đại Từ, Phú Lương, Định hóa, Nhai, Phú Bình, Phổ Yên chưa vươn tới các
tỉnh lân cận. hiện nay cán bộ công nhân viên có 60 người vừa tham gia trực tiếp sản xuất
vừa làm công việc gián tiếp.
Trong những năm qua công ty không ngừng phấn đấu về mọi mặt, tốc độ bình quân
của các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đều đạt mức m sau cao hơn m trước, chất
lượng sản phẩm luôn được nâng cao đáp ứng nhu cầu của khách hang, tạo công ăn việc
làm cho người lao động của công ty có thu nhập ôn định, vững chắc.
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất bia tại công ty
Bia được sản xuất từ các nguyên liệu chính là Malt đại mạch, nước, hoa houblon
nấm men. Nhiều nguyên liệu thay thế Malt trong quá trình sản xuất là gạo, đường các
loại dẫn xuất từ ngũ cốc.
Các nguyên liệu phụ khác được sử dụng trong quá trình lọc hoàn thiện sản phẩm
như bột trợ lọc, các chất ổn định. Nhiều loại hóa chất được sử dụng trong các quá trình
sản xuất như các chất tẩy rửa, các loại dầu nhờn, chất hoạt động bề mặt. Tỷ lệ các thành
phần nguyên liệu phụ thuộc vào chủng loại bia sẽ được sản xuất.
6
Sơ đồ: Quy trình sản xuất bia tại công ty
thông tin tài liệu
Nước thải từ các công đoạn sản xuất của nhà máy theo mương dẫn đến hố thu gom nước thải, tại đây có đặt song chắn rác nhằm loại bỏ các tạp chất có kích thước lớn. Sau đó nước thải tự chảy xuống hầm bơm. Nước thải từ hầm bơm được bơm sang bể điều hòa. Bể điều hòa có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng và nồng độ của các chất hữu cơ của nước thải. Bể có trang bị hệ châm axit/xút để đảm bảo pH trước khi vào bể UASB. Nước thải được bơm qua bể UASB nước được phân phối từ dưới lên. Nhờ vi sinh vật kỵ khí các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy thành nước và biogas. Khí biogas sinh ra sẽ được thu hồi. Nước sau khi xử lý kỵ khí theo máng thu chảy vào ống phân phối sang bể MBBR. Hoạt động của bể được duy trì có sự sục khí liên tục, một số những chất có trong nước thải được lọai trừ bởi những vi sinh vật hiếu khí hoạt động trong bể. Sau đó nước thải được dẫn qua bể lắng. Ở đây sẽ diễn ra quá trình tách bùn hoạt tính và nước thải đã xử lý. Sau bể lắng nước thải để dẫn sang bể khử trùng rồi xả ra nguồn tiếp nhận.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×