DANH MỤC TÀI LIỆU
Định giá đất phải tính cả giá trị triển vọng
Khi đ nh giá đ t ph i tính c giá tr tri n v ng ị ể ọ
Theo Ngh đ nh 44/2014 c a Chính ph m i ban hành, áp d ng t 1/7/2014, s có 5 ị ị
ph ng pháp đ nh giá đ t, g m: so sánh tr c ti p, chi t tr , thu nh p th ng d và h ươ ế ế ừ ư
s đi u ch nh giá đ t.ố ề
C th , ph ng pháp so sánh tr c ti p đ c áp d ng đ đ nh giá đ t khi trên th ươ ế ượ ể ị
tr ng có các th a đ t so sánh đã chuy n nh ng trên th tr ng, trúng đ u giá quy n ườ ượ ị ườ
s d ng đ t.ử ụ
Ph ng pháp chi t tr đ c áp d ng đ đ nh giá đ i v i th a đ t có tài s n g n li n ươ ế ừ ượ ể ị
v i đ t trong tr ng h p có đ s li u v giá các b t đ ng s n, bao g m đ t và tài ườ ủ ố
s n g n li n v i đ t t ng t v i th a đ t c n đ nh giá đã chuy n nh ng trên th ươ ự ớ ượ
tr ng, trúng đ u giá quy n s d ng đ t.ườ ử ụ
Còn ph ng pháp thu nh p đ c áp d ng đ đ nh giá đ i v i th a đ t xác đ nh đ c ươ ượ ể ị ượ
các kho n thu nh p, chi phí t vi c s d ng đ t. ử ụ
Đ i v i th a đ t có ti m năng phát tri n do thay đ i quy ho ch ho c chuy n m c đíchố ớ
s d ng đ t khi xác đ nh đ c t ng doanh thu phát tri n gi đ nh và t ng chi phí c ử ụ ượ ả ị ướ
tính thì đ c áp d ng ph ng pháp th ng d đ đ nh giá.ượ ươ ư ể ị
Ph ng pháp h s đi u ch nh giá đ t đ c áp d ng đ đ nh giá đ t cho các tr ng ươ ệ ố ượ ườ
h p mà th a đ t ho c khu đ t c a d án có giá tr d i 30 t đ ng đ i v i các thành ử ấ ủ ự ướ
ph tr c thu c Trung ng; d i 10 t đ ng đ i v i các t nh mi n núi, vùng cao; d i ươ ướ ỷ ồ ướ
20 t đ ng đ i v i các t nh còn l i; đ i v i tr ng h p thuê đ t thu ti n hàng năm mà ố ớ ố ớ ườ
ph i xác đ nh l i đ n giá thuê đ t đ đi u ch nh cho chu kỳ ti p theo; giá kh i đi m ạ ơ ể ề ế
đ đ u giá quy n s d ng đ t khi Nhà n c cho thuê đ t thu ti n thuê đ t hàng năm.ể ấ ử ụ ướ
Ngoài ra, tr ng h p đ i v i d án có các th a đ t li n k nhau, có cùng m c đích s ườ ố ớ ự
d ng, kh năng sinh l i và thu nh p t vi c s d ng đ t t ng t nhau, cũng s áp ử ụ ươ
d ng ph ng pháp này.ụ ươ
Ngh đ nh cũng quy đ nh chi ti t khung giá đ t theo các vùng kinh t , lo i đô th . ế ế
Theo đó, khung giá đ t quy đ nh chi ti t đ n 7 vùng kinh t , g m vùng Trung du và ế ế ế ồ
mi n núi phía B c, vùng Đ ng b ng sông H ng, vùng B c Trung b , vùng Duyên h i ồ ằ
Nam Trung b , vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam b , vùng Đ ng b ng sông C u ồ ằ
Long.
Vi c quy đ nh khung giá đ t nông nghi p, đ t phi nông nghi p t i nông thôn c a m i ệ ạ
vùng kinh t đ c xác đ nh theo 3 lo i xã đ ng b ng, trung du, mi n núi.ế ượ
Còn khung giá đ t đô th đ c phân theo 6 lo i: đô th lo i đ c bi t, đô th lo i 1, đô ượ ị ạ ặ ị ạ
th lo i 2, đô th lo i 3, đô th lo i 4, đô th lo i 5. Vi c quy đ nh khung giá đ t phi ị ạ ị ạ ị ạ ị ạ
nông nghi p t i đô th đ c xác đ nh theo vùng kinh t và lo i đô th . ạ ị ượ ế ạ ị
1
Ngh đ nh nêu rõ, khi giá đ t ph bi n trên th tr ng tăng t 20% tr lên so v i giá ị ị ế ườ
đ t t i đa ho c gi m t 20% tr lên so v i giá đ t t i thi u trong khung giá đ t trong ấ ố ấ ố
kho ng th i gian t 180 ngày tr lên thì Chính ph đi u ch nh khung giá đ t. Khung ủ ề
giá đ t đ c s d ng làm căn c đ UBND c p t nh quy đ nh b ng giá đ t t i đ a ượ ử ụ ứ ể
ph ng.ươ
V giá đ t trong b ng giá đ t, Ngh đ nh quy đ nh, giá đ t trong b ng giá đ t quy đ nh ả ấ ả ấ
theo nguyên t c đ t thu c lo i đ t nào thì áp d ng khung giá đ t c a lo i đ t đó theo ạ ấ ạ ấ
quy đ nh và ph i phù h p v i khung giá đ t. ợ ớ
Đ i v i đ t t i đô th , đ t th ng m i, d ch v t i đô th , đ t s n xu t, kinh doanh ị ấ ươ ị ấ
phi nông nghi p không ph i là đ t th ng m i, d ch v t i đô th có kh năng sinh l i ươ ụ ạ
cao, có l i th trong vi c s d ng đ t làm m t b ng s n xu t, kinh doanh, th ng m i ế ử ụ ươ
và d ch v thì căn c vào th c t t i đ a ph ng, UBND c p t nh đ c quy đ nh m c ị ụ ế ị ươ ượ
giá đ t cao h n nh ng không quá 30% so v i m c giá t i đa c a cùng lo i đ t trong ơ ư ạ ấ
khung giá đ t; tr ng h p quy đ nh m c giá đ t cao h n 30% thì ph i báo cáo B Tài ấ ườ ơ
nguyên và Môi tr ng xem xét, quy t đ nh.ườ ế ị
Đ i v i đ t nông nghi p trong khu dân c , trong đ a gi i hành chính ph ng thì căn cố ớ ấ ư ườ
vào th c t t i đ a ph ng, UBND c p t nh đ c quy đ nh m c giá đ t cao h n nh ng ế ạ ươ ượ ơ ư
không quá 50% so v i m c giá t i đa c a cùng lo i đ t trong khung giá đ t. ạ ấ
2
thông tin tài liệu
Khi định giá đất phải tính cả giá trị triển vọng Theo Nghị định 44/2014 của Chính phủ mới ban hành, áp dụng từ 1/7/2014, sẽ có 5 phương pháp định giá đất, gồm: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập thặng dư và hệ số điều chỉnh giá đất. Cụ thể, phương pháp so sánh trực tiếp được áp dụng để định giá đất khi trên thị trường có các thửa đất so sánh đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất. Phương pháp chiết trừ được áp dụng để định giá đối với thửa đất có tài sản gắn liền với đất trong trường hợp có đủ số liệu về giá các bất động sản, bao gồm đất và tài sản gắn liền với đất tương tự với thửa đất cần định giá đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×