DANH MỤC TÀI LIỆU
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VẬT LÝ 6
Bài 4:
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo, biết tuân thủ theo qui tắc đo.
3. Thái độ:Trung thực, thận trọng, biết liên kết với bạn bè.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa (Mỗi
loại 4 cái)
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: (1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Đơn vị đo thể tích là gì? Những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
Hãy đổi: 1m
3
=? lít = ? ml
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước, chìm trong nước:(8')
GV: Em hãy quan sát hình 4.2 SGK và hãy cho biết
người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào?
HS: Suy nghĩ…
GV: gợi ý đưa ra cách đo để tính thể tích hòn đá.
GV: Đặt vấn đề: Nếu hòn đá quá to thì ta làm bằng
cách nào?
GV: Quan sát hình 4.3 SGK và em hãy cho biết
người ta đo thể tích hòn đá bằng cách nào?
HS: Đổ nước vào bình tràn như ở vị trí hình 4.3 a
SGK sau đó bỏ hòn đá vào, nước tràn ra bình chứa,
đổ nước ở bình chứa vào bình chia độ được thể tích
bao nhiêu thì đó là thể tích hòn đá.
I / CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
KHÔNG THẤM NƯỚC:
1. Dùng bình chia độ:
C1: Bước 1: Đổ nước vào bình chia
độ: V
1
= 150cm
3
Bước 2: Thả hòn đá vào bình
V
2
= 200cm
3
Bước 3: Thể tích hòn đá là:
V
2
- V
1
= 200 – 150 = 50cm
3
2. Dùng bình tràn:
C2: Bước 1: Đổ nước vào bình tràn
Bước 2: Bỏ hòn đá vào bình tràn, hứng
nước chảy ra ở bình chứa
Bước 3: Đổ nước từ bình chứa vào bình
chia độ V = 80cm
3
Vậy thể tích hòn đá là 80cm
3
HS: Đọc và thảo luận nhóm bàn trong 2 phút: tìm từ
thích hợp trong khung ở bên phải để điền vào vị trí
a, b, c ở câu C3?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành đo thể
tích vật rắn (10 phút)
HS: Chuẩn bị sẵn bảng 4.1 vào vở.
GV: Chia hs ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm với những
dụng cụ chuẩn bị sẵn để đo thể tích.
HS: Thực hiện và ghi kết quả.
GV: Hướng dẫn và giúp đỡ cho học sinh thực hành.
Hoạt động 3: Củng cố và vận dụng: (10 phút)
GV: Nếu ta thay ca cho bình tràn và bát thay cho
bình chứa để đo thể tích vật (h.4.4) ta cần chú ý gì?
HS: đầu tiên ta lau khô bát. Khi nhất ca ra khỏi bát
không xách nước ra ngoài. Đổ hết nước vào bình
chia độ.
GV: Hướng dẫn hs về nhà tự làm câu C5, C6
C3: SGK.16 (1) Thả; (2) Dâng lên
(3) Chìm xuống; (4) Tràn ra
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
III/ VẬN DỤNG:
C4: -Lau khô bát trước khi dùng.
- Khi nhất ca không xách nước ra
ngoài.
- Đổ hết nước vào bình chia độ.
C5; C6: Về nhà tự thực hiện.
4. Hướng dẫn về nhà: (10 phút )
- Ôn lại những kiến thức vừa học.
- Hướng dẫn hs làm BT 4.1 SBT.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK. Xem lại cách giải các câu C1; C2 Làm BT
4.2;4.3; 4.4.
* Câu hỏi soạn bài:
- Để đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì?
- Đơn vị khối lượng?
thông tin tài liệu
ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VẬT LÝ 6 I / CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC: 1. Dùng bình chia độ: 2. Dùng bình tràn: C2: Bước 1: Đổ nước vào bình tràn Bước 2: Bỏ hòn đá vào bình tràn, hứng nước chảy ra ở bình chứa Bước 3: Đổ nước từ bình chứa vào bình chia độ V = 80cm Vậy thể tích hòn đá là 80cm 3. Đo thể tích vật rắn.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×