- HS ghi nhớ.
HĐ 2: Tìm hiểu các loại động từ
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của ví dụ
? Xếp các động từ vào bảng phân loại?
? Tìm các ĐT có đặc điểm tương tự như
trong các ĐT trong bảng trên?
? Em thấy ĐT chia làm mấy nhóm?
GV chốt: có 2 nhóm ĐT: ĐT tình thái
và ĐT chỉ HĐ trạng thái.
- HS ghi nhớ.
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
? Tìm ĐT trong truyện: “Lợn cưới áo
mới” cho biết những ĐT ấy thuộc loại
nào?
- HS: Trả lời
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét:
Đòi hỏi ĐT
đi kèm
Không đòi
hỏi ĐT đi
kèm
Trả lời câu
hỏi làm gì?
Trả lời các
câu hỏi làm
sao, thế nào?
VD
Dám, toan,
định,
Muốn, chợt,
thích
đi, chạy, cười,
đọc, hỏi, đứng
buồn, đau,
gãy, nứt, ghét,
vui,
nhức, yêu
ăn, ngủ, đạp,
gõ
* 2 nhóm ĐT: + ĐT tình thái (có ĐT
đi kèm)
+ ĐT chỉ HĐ, trạng thái gồm 2 loại nhỏ:
ĐT chỉ HĐ trả lời câu hỏi: làm gì?
ĐT chỉ trạng thái trả lời câu hỏi: làm
sao?
* ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP: (17’)
Bài 1:
- Các ĐT: khoe, may, đem, mặc, đứng,
đợi, khen, thấy, hỏi, chợt, chạy, giơ, bảo,
tức.
+ ĐT tình thái: chợt, tức, liền, hay
+ ĐT hành động: khoe, may, đem, đợi,
đứng, khen, hỏi, chạy....
Bài 2:
- Nằm ở 2 từ: cầm, đưa
+ Cầm: nhận lấy từ người về mình.
+ Đưa: trao vật từ mình cho người .
->Cách dùng từ này làm nổi bật tinh cách
keo kiệt của nhân vật -> áp dụng máy