DANH MỤC TÀI LIỆU
ĐỘNG TỪ
NGỮ VĂN 6
ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm động từ:
+ Ý nghĩa khái quát của động từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của động từ
- Các loại động từ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu.
- Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái.
- Sử dụng động từ để đặt câu.
3. Thái độ: - GD HS có ý thức khi sử dụng Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ từ là gì? Nêu ý nghĩa của chỉ từ?
- Đặt câu văn có chỉ từ..
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm của động từ
- HS đọc ví dụ
? Yêu cầu học sinh nhắc lại KN động từ
đã học ở tiểu học.
+ ĐT là những từ chỉ HĐ.
? Tìm các động từ trong câu.
- HS: Trả lời
? Nêu ý nghĩa khái quát của động từ?
- HS: Trả lời
? So sánh sự khác biệt giữa ĐT danh
từ.
- HS: Trả lời
GV chốt: ĐT những từ chỉ HĐ, trạng
thái. ĐT làm VN trong câu, thường kết
hợp với đã, sẽ, đang.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ (8’)
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét:
- Các động từ:
a. Đi, đến, ra, hỏi
b. Lấy, làm, lễ
c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để, cất
-> Các ĐT ý nghĩa chỉ hành
động, trạng thái của sự vật.
Danh từ
- Làm CN trong câu.
- Không kết hợp với
đã, sẽ, đang.
- Làm VN từ
đứng trước.
Động từ
- Làm VN trong câu.
- Kết hợp với đã, sẽ,
đang.
- Làm CN sẽ mất khả
năng kết hợp với đã,
sẽ.
* Ghi nhớ (SGK)
II. CÁC LOẠI ĐỘNG TỪ (10’)
- HS ghi nhớ.
HĐ 2: Tìm hiểu các loại động từ
- HS: Đọc và nêu yêu cầu của ví dụ
? Xếp các động từ vào bảng phân loại?
? Tìm các ĐT đặc điểm tương tự như
trong các ĐT trong bảng trên?
? Em thấy ĐT chia làm mấy nhóm?
GV chốt: 2 nhóm ĐT: ĐT tình thái
và ĐT chỉ HĐ trạng thái.
- HS ghi nhớ.
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
? Tìm ĐT trong truyện: “Lợn cưới áo
mới” cho biết những ĐT ấy thuộc loại
nào?
- HS: Trả lời
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
1. Ví dụ: (SGK)
2. Nhận xét:
Đòi hỏi ĐT
đi kèm
Không đòi
hỏi ĐT đi
kèm
Trả lời câu
hỏi làm gì?
Trả lời các
câu hỏi làm
sao, thế nào?
VD
Dám, toan,
định,
Muốn, chợt,
thích
đi, chạy, cười,
đọc, hỏi, đứng
buồn, đau,
gãy, nứt, ghét,
vui,
nhức, yêu
ăn, ngủ, đạp,
* 2 nhóm ĐT: + ĐT tình thái (có ĐT
đi kèm)
+ ĐT chỉ HĐ, trạng thái gồm 2 loại nhỏ:
ĐT chỉ HĐ trả lời câu hỏi: làm gì?
ĐT chỉ trạng thái trả lời câu hỏi: làm
sao?
* ghi nhớ (SGK)
III. LUYỆN TẬP: (17’)
Bài 1:
- Các ĐT: khoe, may, đem, mặc, đứng,
đợi, khen, thấy, hỏi, chợt, chạy, giơ, bảo,
tức.
+ ĐT tình thái: chợt, tức, liền, hay
+ ĐT hành động: khoe, may, đem, đợi,
đứng, khen, hỏi, chạy....
Bài 2:
- Nằm ở 2 từ: cầm, đưa
+ Cầm: nhận lấy từ người về mình.
+ Đưa: trao vật từ mình cho người .
->Cách dùng từ này làm nổi bật tinh cách
keo kiệt của nhân vật -> áp dụng máy
? Câu chuyện buồn cười chỗ nào? Từ
nào? Vì sao?
móc, không hợp hoàn cảnh.
3. Củng cố: (3’)
- Nêu đặc điểm của động từ.
- Động từ được phân loại như thế nào?
4. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Đặt câu và xác định chức vụ ngữ pháp của động từ trong câu.
- Thống các động từ tình thái động từ chỉ hành động, trạng
thái trong một bài chính tả em tự viết.
- Đọc và nghiên cứu trước bài: Cụm động từ.
thông tin tài liệu
ĐỘNG TỪ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỘNG TỪ (8’) 1. Ví dụ: (SGK) 2. Nhận xét: - Các động từ: a. Đi, đến, ra, hỏi b. Lấy, làm, lễ c. Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để, cất -> Các ĐT có ý nghĩa chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Danh từ - Làm CN trong câu. - Không kết hợp với đã, sẽ, đang. - Làm VN có từ là đứng trước. Động từ - Làm VN trong câu. - Kết hợp với đã, sẽ, đang. - Làm CN sẽ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×