2.2. Kế toán doanh thu hàng đã bán bị trả lại
Phản ánh doanh thu hàng đã bán bị trả lại trong kỳ:
Nợ TK 531- theo giá bán chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331- thuế GTGT tương ứng với số hàng bị trả lại
Có TK 111, 112, 131- tổng số tiền thanh toán
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có)
Nợ TK 641: chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 141
Phản ánh trị giá vốn thực tế hàng bị trả lại nhập kho ( theo phương pháp kê khai
thường xuyên, còn nếu theo phương pháp kê khai định kỳ thì không ghi sổ nghiệp vụ
này)
Nợ TK 155, 156- theo giá thực tế đã xuất kho
Có TK 632- theo giá thực tế đã xuất kho
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng đã bán bị trả lại để xác định doanh
thu thuần,
Nợ TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: hàng bán bị trả lại
2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho KH về số lượng hàng đã bán,
Nợ TK 532: giảm giá hàng bán- giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331- số thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112- số tiền giảm giá trả lại cho KH (nếu KH đã thanh toán tiền
hàng)
Có TK 131- ghi giảm nợ phải thu KH (nếu KH chưa thanh toán)
Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển khoản giảm giá hàng bán đã phát
sinh trong kỳ sang TK 511, 512 để xác định doanh thu thuần
oNợ TK 511, 512
Có TK 532: giảm giá hàng bán
2