DANH MỤC TÀI LIỆU
HỆ THỐNG VĂN BẢN LUẬT PHÁP VIỆT NAM TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
HỆ THỐNG VĂN BẢN LUẬT PHÁP VIỆT NAM TRONG KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
CHƯƠNG I:
LUẬT HẢI QUAN VIỆT NAM
CHƯƠNG 1: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Chính sách về hải quan
Điều 2: Phạm vi điều chỉnh
Điều 3: Đối tượng áp dụng
Điều 4: Giải thích từ ngữ
Điều 5: Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế về hải quan.
Điều 6: Địa bàn hoạt đọng hải quan
Điều 7: Xây dựng lực lượng hải quan
Điều 8: Hiện đại hoá quản lý hải quan
Điều 9: Phối hợp thực hiện pháp luật hải quan.
Ðiều 10. Giám sát thi hành pháp luật hải quan
CHƯƠNG 2: NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN
Điều 11: Nhiệm vụ của hải quan
Điều 12: Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của hải quan
Điều 13: Hệ thống tổ chức hải quan
Điều 14: Công chức hải quan
CHƯƠNG 3: THỦ TỤC HẢI QUAN, CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN
MỤC 1: QUI ĐỊNH CHUNG
Ðiều 15. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
Ðiều 16. Thủ tục hải quan
Ðiều 17. Ðịa điểm làm thủ tục hải quan
Ðiều 18. Thời hạn khai và nộp tờ khai hải quan
Ðiều 19. Thời hạn công chức hải quan làm thủ tục hải quan
Ðiều 20. Khai hải quan
Ðiều 21. Ðại lý làm thủ tục hải quan
Ðiều 22. Hồ sơ hải quan
Ðiều 23. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
Ðiều 24. Trách nhiệm kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải trong địa bàn hoạt động hải quan
Ðiều 25. Thông quan hàng hóa, phương tiện vận tải
Ðiều 26. Giám sát hải quan
Ðiều 27. Nhiệm vụ và quyền hạn của công chức hải quan
Ðiều 28. Kiểm tra, đăng ký hồ sơ hải quan
Ðiều 29. Căn cứ và thẩm quyền quyết định hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
để thông quan
Ðiều 30. Các hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để thông quan
Ðiều 31. Kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp vắng mặt người khai hải
quan
Ðiều 32. Kiểm tra sau thông quan
Ðiều 33. Hàng hóa tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu
Ðiều 34. Quà biếu, tặng
Ðiều 35. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ các yêu cầu khẩn cấp
Ðiều 36. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
Ðiều 37. Hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu chính
Ðiều 38. Hàng hóa trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Ðiều 39. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng phương thức thương mại điện tử
Ðiều 40. Hàng hóa quá cảnh
Ðiều 41. Hàng hóa chuyển cửa khẩu
Ðiều 42. Tuyến đường, thời gian quá cảnh, chuyển cửa khẩu
Ðiều 43. Tài sản di chuyển
Ðiều 44. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
Ðiều 45. Xử lý hàng hóa bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn, quá thời hạn khai hải quan mà chưa có người
đến nhận
MỤC 3: KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ÐỐI VỚI HÀNG HÓA TẠI KHO NGOẠI QUAN,
KHO BẢO THUẾ
Ðiều 46. Hàng hóa tại kho ngoại quan, kho bảo thuế
Ðiều 47. Quyền và nghĩa vụ của chủ kho ngoại quan, chủ hàng hóa gửi kho ngoại quan
Ðiều 48. Thời hạn gửi hàng hóa tại kho ngoại quan
Ðiều 49. Thẩm quyền thành lập, chấm dứt hoạt động kho ngoại quan, kho bảo thuế
MỤC 4: KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ÐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Ðiều 50. Ðịa điểm làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
Ðiều 51. Tuyến đường, thời gian chịu sự giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cửa khẩu
Ðiều 52. Khai báo và kiểm tra đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
Ðiều 53. Chuyển tải, chuyển cửa khẩu, sang toa, cắt toa, xếp dỡ hàng hóa trên phương tiện vận tải
xuất cảnh, nhập cảnh
Ðiều 54. Vận chuyển quốc tế kết hợp vận chuyển nội địa, vận chuyển nội địa kết hợp vận chuyển
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu .
Ðiều 55. Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh vì mục đích quốc phòng, an ninh
Ðiều 56. Trách nhiệm phối hợp của người đứng đầu cảng vụ sân bay, cảng biển, ga đường sắt liên
vận quốc tế với cơ quan hải quan
MỤC 5: TẠM DỪNG LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN ÐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU, XUẤT
KHẨU CÓ YÊU CẦU BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Ðiều 57. Nguyên tắc tạm dừng làm thủ tục hải quan
Ðiều 58. Ðiều kiện đề nghị tạm dừng làm thủ tục hải quan
Ðiều 59. Quy định cụ thể việc tạm dừng làm thủ tục hải quan
MỤC 6: CHẾ ÐỘ ƯU ÐÃI, MIỄN TRỪ .
Điều 60: Chế độ ưu đãi, miễn trừ
Ðiều 61. Miễn khai, miễn kiểm tra hải quan
Ðiều 62. Việc xử lý các trường hợp phát hiện có vi phạm chế độ ưu đãi, miễn trừ
CHƯƠNG 4: TRÁCH NHIỆM CỦA HẢI QUAN TRONG VIỆC PHÒNG,CHỐNG BUÔN LẬU, VẬN
CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
Ðiều 63. Nhiệm vụ của Hải quan trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới
Ðiều 64. Phạm vi trách nhiệm phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Ðiều 65. Thẩm quyền của cơ quan hải quan trong việc áp dụng các biện pháp phòng, chống buôn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Ðiều 66. Thẩm quyền của cơ quan hải quan, công chức hải quan trong việc xử lý các hành vi buôn
lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
Ðiều 67. Trang bị phương tiện kỹ thuật phục vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới
CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC THU THUẾ VÀ CÁC KHOẢN THU KHÁC ÐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU
Ðiều 68. Trách nhiệm của người khai hải quan trong việc kê khai, tính thuế, nộp thuế và các khoản
thu khác
Ðiều 69. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc tổ chức thu thuế và các khoản thu khác
Ðiều 70. Thời điểm tính thuế, thời hạn nộp thuế
Ðiều 71. Xác định trị giá tính thuế
Ðiều 72. Phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và xác định thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HẢI QUAN
Ðiều 73. Nội dung quản lý nhà nước về hải quan
Ðiều 74. Cơ quan quản lý nhà nước về hải quan
Ðiều 75. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
Ðiều 76. Trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo
Ðiều 77. Thời hạn, thủ tục, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
CHƯƠNG 7: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Ðiều 78. Khen thưởng
Ðiều 79. Xử lý vi phạm
CHƯƠNG 8: ÐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Ðiều 80. Hiệu lực thi hành
Ðiều 81. Áp dụng pháp luật trong trường hợp hàng hóa, phương tiện vận tải đã đăng ký hồ sơ hải
quan, nhưng chưa làm xong thủ tục hải quan trước ngày Luật này có hiệu lực
Ðiều 82. Hướng dẫn thi hành
Ðể góp phần bảo đảm thực hiện chính sách của Nhà nước về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa học
và công nghệ; hợp tác và giao lưu quốc tế; bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia, lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về hải quan.
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ÐỊNH CHUNG
Ðiều 1. Chính sách về hải quan TOP
Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi về hải quan đối với hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Ðiều 2. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định quản nhà nước về hải quan đối với hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh,
phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh của tổ chức, nhân trong nước và nước ngoài; về tổ
chức và hoạt động của Hải quan.
Ðiều 3. Ðối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
phương tiện vận tải;
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan;
3. Cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan.
Ðiều 4. Giải thích từ ngữ TOP
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hàng hóa bao gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; hành lý, ngoại hối, tiền Việt Nam của
người xuất cảnh, nhập cảnh; vật dụng trên phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; kim khí
quý, đá quý, cổ vật, văn hóa phẩm, bưu phẩm, các tài sản khác xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu
giữ trong địa bàn hoạt động hải quan.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh bao gồm tất cả động sản số tên gọi theo quy định
của pháp luật được xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hoặc lưu giữ trong địa bàn hoạt động hải quan.
3. Hành của người xuất cảnh, nhập cảnh vật dụng cần thiết cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích
chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh, bao gồm hành lý mang theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi
sau chuyến đi.
4. Phương tiện vận tải bao gồm phương tiện vận tải đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển,
đường sông xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
5. Vật dụng trên phương tiện vận tải bao gồm tài sản sử dụng trên phương tiện vận tải; nguyên liệu, nhiên
liệu phục vụ hoạt động của phương tiện vận tải, ơng thực, thực phẩm các đồ dùng khác trực tiếp
phục vụ sinh hoạt của người làm việc và hành khách trên phương tiện vận tải.
6. Thủ tục hải quan các công việc người khai hải quan công chức hải quan phải thực hiện theo
quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
7. Người khai hải quan bao gồm chủ hàng hóa, chủ phương tiện vận tải hoặc người được chủ hàng hóa,
chủ phương tiện vận tải ủy quyền.
8. Kiểm tra hải quan là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa,
phương tiện vận tải do cơ quan hải quan thực hiện.
9. Giám sát hải quan biện pháp nghiệp vụ do quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng
của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
10. Kiểm soát hải quan các biện pháp tuần tra, điều tra hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do quan hải
quan áp dụng để phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hành vi khác
vi phạm pháp luật hải quan.
11. Thông quan việc quan hải quan quyết định hàng hóa được xuất khẩu, nhập khẩu, phương tiện
vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh.
12. Kho bảo thuế là kho của chủ hàng dùng để chứa hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan nhưng chưa
nộp thuế.
13. Kho ngoại quan là kho lưu giữ hàng hóa sau đây:
a) Hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu;
b) Hàng hóa từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào Việt Nam theo quy
định của pháp luật.
14. Quá cảnh việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải từ một nước qua cửa khẩu vào lãnh thổ Việt
Nam đến một nước khác hoặc trở về nước đó.
15. Tài sản di chuyển đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của nhân, gia đình, tổ chức
được mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở Việt Nam hoặc nước ngoài.
16. Chuyển tải việc chuyển hàng hóa từ phương tiện vận tải nhập cảnh sang phương tiện vận tải xuất
cảnh để xuất khẩu hoặc từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi trong khu vực cửa khẩu, sau đó
xếp lên phương tiện vận tải khác để xuất khẩu.
17. Chuyển cửa khẩu việc chuyển hàng hóa, phương tiện vận tải đang chịu sự kiểm tra, giám sát hải
quan từ cửa khẩu này tới cửa khẩu khác; từ một cửa khẩu tới một địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa
khẩu hoặc ngược lại; từ địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu này đến địa điểm làm thủ tục hải
quan ngoài cửa khẩu khác.
Ðiều 5. Áp dụng điều ước quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế về hải
quan TOP
1. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam kết hoặc tham gia
quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2. Ðối với những trường hợp Luật này, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam, điều ước quốc tế
Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam kết hoặc tham gia chưa quy định thì thể áp dụng tập
quán thông lệ quốc tế về hải quan, nếu việc áp dụng tập quán thông lệ quốc tế đó không trái với
những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Ðiều 6. Ðịa bàn hoạt động hải quan
Ðịa bàn hoạt động hải quan bao gồm các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng
biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục hải quan
ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi hải quan, bưu điện quốc tế,
các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ trên vùng biển thực hiện quyền
chủ quyền của Việt Nam, trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông quan c địa bàn hoạt
động hải quan khác theo quy định của pháp luật.
Trong địa bàn hoạt động hải quan, quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối
với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Chính phủ quy định cụ thể phạm vi địa bàn hoạt động hải quan.
Ðiều 7. Xây dựng lực lượng Hải quan TOP
Hải quan Việt Nam được xây dựng thành một lực lượng trong sạch, vững mạnh, trình độ chuyên môn
sâu, được trang bị và làm chủ kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực và hiệu quả.
Ðiều 8. Hiện đại hóa quản lý hải quan
1. Nhà nước ưu tiên đầu phát triển công nghệ phương tiện kỹ thuật tiên tiến để bảo đảm áp dụng
phương pháp quản hải quan hiện đại; khuyến khích tổ chức, nhân hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu tham gia xây dựng, nối mạng, khai thác hệ thống thông tin máy tính của hải quan.
2. Chính phủ quy định cụ thể về hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật trao đổi số liệu điện tử, giá trị pháp các
chứng từ điện tử, trách nhiệm quyền hạn của quan nhà nước hữu quan, tổ chức, nhân hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh trong việc xây dựng, phát triển, khai thác hệ thống thông tin
máy tính hải quan.
Ðiều 9. Phối hợp thực hiện pháp luật hải quan
1. quan hải quan trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các quan nhà nước, tổ chức hữu quan, đơn
vị vũ trang nhân dân.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức hữu quan, đơn vị vũ trang nhân dân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để cơ quan hải quan hoàn thành nhiệm vụ.
Ðiều 10. Giám sát thi hành pháp luật hải quan
1. Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thi
hành pháp luật hải quan.
2. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận động viên nhân dân nghiêm chỉnh thi
hành pháp luật hải quan; giám sát việc thi hành pháp luật hải quan theo quy định của pháp luật.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quan hải quan, công chức hải quan phải tuân theo
pháp luật, dựa vào nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân.
CHƯƠNG II: NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN
Ðiều 11. Nhiệm vụ của Hải quan TOP
Hải quan Việt Nam nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải; phòng,
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản nhà nước về hải quan đối với
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
Ðiều 12. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Hải quan
1. Hải quan Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung, thống nhất.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thống nhất quản lý, điều hành hoạt động của Hải quan các cấp;
Hải quan cấp dưới chịu sự quản lý, chỉ đạo của Hải quan cấp trên.
Ðiều 13. Hệ thống tổ chức Hải quan
1. Hệ thống tổ chức của Hải quan Việt Nam gồm có:
a) Tổng cục Hải quan là cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Chi cục Hải quan cửa khẩu, Ðội kiểm soát hải quan và đơn vị tương đương.
2. Chính phủ quy định cụ thể nhiệm vụ, tổ chức, hoạt động của Hải quan các cấp; chế độ phục vụ, chức
danh, tiêu chuẩn, lương, phụ cấp thâm niên, chế độ đãi ngộ khác đối với công chức hải quan; hải quan
hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan.
Ðiều 14. Công chức hải quan TOP
1. Công chức hải quan người được tuyển dụng, đào tạo sử dụng theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức.
2. Công chức hải quan phải phẩm chất chính trị tốt, thực hiện nhiệm vụ đúng quy định của pháp luật,
trung thực, liêm khiết, có tính kỷ luật, thái độ văn minh, lịch sự, nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều
động và phân công công tác.
thông tin tài liệu
HỆ THỐNG VĂN BẢN LUẬT PHÁP VIỆT NAM TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×