DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN
BÀI 41: ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm về độ tan theo khối lượng hoặc thể tích.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn, chất khí: nhiệt độ, áp suất.
2. Kỹ năng
- Tra bảng tính tan để xác định được chất tan, chất không tan, chất ít tan trong nước.
- Thực hiện thí nghiệm đơn giản thử tính tan của một vài chất rắn, lỏng, khí cụ thể.
- Tính được độ tan của một vài chất rắn những nhiệt độ xác định dựa theo các số liệu thực
nghiệm.
3. Thái độ: Tiếp tục gây hứng thú học tập cho HS.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hoá chất: NaCl, CaCO3, H2O
- Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút, thìa thuỷ tinh.
2. Học sinh: Đọc bài mới tìm hiểu độ tan của axit, bazơ, muối.
III. Tiến trình
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Thế nào là dung dịch, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà? Cho ví dụ?
3. Bài mới
a. Vào bài: Các em đã biết, một nhiệt độ nhất định các chất khác nhaucó thể bị hoà tan nhiều
hay ít khác nhau. Đối với một chất nhất định, những nhiệt độ khác nhaucũng hoà tan nhiều ít
khác nhau. Để có thể xác định được độ tan này chúng ta hãy tìm hiểu độ tan của chất.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I. Chất tan và chất không tan
1. Thí nghiệm về tính tan của chất
Kết luận: Có chất tan, có chất không tan trong
nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít.
Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm và hoàn
thành phiếu học tập
Thí
nghiệm
Hiện
tượng
Giải
thích
Nhận
xét
TN1
TN2
HS: Làm thí nghiệm, ghi kết quả vào phiếu
học tập, đại diện nhóm báo cáo:
- Thí nghiệm 1
+ Hiện tượng: Trên tấm kính không có dấu vết
gì.
+ Giải thích: Do canxi cacbonat không tan trong
nước nên không để lại dấu vết gì.
+ Nhận xét: Canxi cacbonat không tan trong
nước.
- Thí nghiệm 2
+ Hiện tượng: Trên tấm kính có vết mờ.
+ Giải thích: Do natri clorua tan trong nước
nên khi nước bay hơi thu được muối kết tinh.
+ Nhận xét:
Natri clorua
tan trong nước.
GV: Có chất tan, có chất không tan trong
nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít.
Ví dụ: Khí amoniăc tan nhiều trong nước, khí
2. Tính tan trong nước của một số axit,
bazơ, muối
- Axit: Hầu hết các axit đều tan trừ axit silicic
H2SiO3 không tan.
- Bazơ: Đa số các bazơ đều không tan trừ:
KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan và Ca(OH)2 ít tan.
- Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan.
Hầu hết các muối sunfat đều tan
trừ: BaSO4, PbSO4
Đa số các muối cacbonat đều
không tan ...
II. Độ tan của một chất trong nước
1. Định nghĩa
- Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước
là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước
để tạo thành dung dịch bão hoànhiệt độ xác
định.
- Ví dụ: ở 250C độ tan của NaCl là 36 g.
Kí hiệu: SNaCl(20 ) = 36 g
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
oxi ít tan trong nước.
HS: Nghe và ghi bài.
- GV: Treo bảng tính tan, giới thiệu sơ lược.
Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của axit,
bazơ, muối.
- HS: Quan sát, nhận xét:
Axit: Hầu hết các axit đều tan trừ axit silicic
H2SiO3 không tan.
Bazơ: Đa số các bazơ đều không tan trừ:
KOH,
NaOH, Ba(OH)
2
tan và Ca(OH)
2
ít tan.
Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan.
Hầu hết các muối sunfat đều tan trừ:
BaSO4, PbSO4
Đa số các muối cacbonat đều không tan
...
- GV: Tất cả các muối của kim loại Na và K
đều tan.
Để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối
lượng dung môi, người ta dùng độ tan.
Hoạt động 2: Độ tan của một chất trong nước
- GV: Thông báo định nghĩa độ tan: Độ tan
của một chất trong nước là số gam chất đó hoà
tan trong 100 gam nước để tạo thành dung
dịch bão hoànhiệt độ xác định.
GV nhấn mạnh các từ, cụm từ như: số gam
chất, 100 gam nước, dung dịch bão hoà, nhiệt
độ xác định.
- HS: Nghe và ghi bài.
- GV: Lấy ví dụ: ở 25
0
C độ tan của NaCl là 36 g.
Dựa vào định nghĩa em hãy giải thích?
- HS: Có nghĩa là ở 250 C 100 g nước hoà tan
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc
vào nhiệt độ, nói chung khi nhiệt độ tăng thì
độ tan cũng tăng.
- Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc
vào nhiệt độ, áp suất.
Độ tan tăng khi t0 tăng, áp suất giảm.
tối đa 36 g muối ăn, tạo thành dung dịch bão
hoà.
Kí hiệu: SNaCl(20) = 36 g
- GV: Giới thiệu hình vẽ 6.5: Biểu thị độ tan
của một số chất rắn. Nhìn vào hình vẽ em hãy
cho biết: Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- HS: Độ tan của chất rắn trong nước phụ
thuộc vào nhiệt độ, nói chung khi nhiệt độ
tăng thì độ tan cũng tăng.
- GV: Độ tan của muối ăn ở 250C là 36 g, ở
1000 C là 39,2 g.
- GV: Giới thiệu hình vẽ 6.6: Biểu thị độ tan
của một số chất khí. Nhìn vào hình vẽ em hãy
cho biết: Độ tan của chất khí phụ thuộc vào
yếu tố nào?
- HS: Độ tan của chất khí trong nước phụ
thuộc vào nhiệt độ, áp suất.
Độ tan tăng khi t0 tăng, áp suất giảm.
- GV: Nước uống có ga ở 250C, áp suất 3,5
atm là 0,077 g; 250C, áp suất 1 atm là 0,02 g
IV. Luyện tập, củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời: Độ tan của một chất trong nước gì? Độ tan phụ thuộc vào yếu tố
nào?
- GV phân công 3 dãy làm 3 bàig tập 1, 2, 3. GV gọi HS trả lời.
- 1 HS làm bài tập 5 trên bảng. GV hướng dẫn: Tìm độ tan nghĩa tìm 100 g nước hoà tan
bao nhiêu g Na2CO3 ở 180C.
V. Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: Bài 4 (SGK – Trang 128) và 41 (SBT).
- Xem lại dung dịch là gì? Cách tìm khối lượng dung dịch.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN Có chất tan, có chất không tan trong nước, có chất tan nhiều, có chất tan ít. - Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định.. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối - Axit: Hầu hết các axit đều tan trừ axit silicic H2SiO3 không tan. - Bazơ: Đa số các bazơ đều không tan trừ: KOH, NaOH, Ba(OH)2 tan và Ca(OH)2 ít tan. - Muối: Tất cả các muối nitrat đều tan. Hầu hết các muối sunfat đều tan trừ: BaSO4, PbSO4 Đa số các muối cacbonat đều không tan ...
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×