1. Kiến thức: Biết và hiểu được ý nghĩa của nồng mol/l, nhớ được công thức tính
nồng độ mol/l.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức tính nồng độ mol/l vào tính toán các bài toán
có liên quan.
3. Thái độ: Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao.
II. Trọng tâm: Vận dụng công thức để giải các bài tập hóa học.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, phương pháp đặt vấn
đề và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ sD + Fn định tF chức lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho ý nghĩa của nồng độ phần trăm và viết công thức
tính nồng độ phần trăm của 1 chất?
3. Nêu vấn đề bài mới: Nồng độ mol/l là gì? Công thức tính nồng độ mol/l?
Hoạt động 1: Nghiên cứu về nồng độ mol của dung dịch.
Hoạt động của gi5o viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu sgk.
+ Nêu ý nghĩa của nồng độ mol/l.
+ Nêu công thức tính nồng độ
mol/l.
+ Ý nghĩa của các đại lượng trong
công thức.
- Hoạt động cá nhân nêu ý nghĩa của nồng
độ mol/l.
Nồng độ mol/l của một chất (CM) cho ta biết
sD mol của chất tan có trong 1 lít dung dịch.
+ Công thức tính nồng độ mol/l:
CM = nct / Vdd (l) ( 2 )
+ Trong đó: nct là sD mol chất tan, còn V là
thể tích dung dịch.
Hoạt động cá nhân nêu công thức tính sD
mol chất tan và thể tích dung dịch.
Từ 2 ta có: nct = CM . Vdd (l) , Vdd = nct / CM .