HIĐROSUNFUA, LƯU HUỲNH ĐIOXIT, LƯU HUỲNH
TRIOXIT(T1)
I. Mục tiêu:
-Tính chất vật lý và tính chất hóa học cơ bản của H2S
-Trạng thái tự nhiên, ứng dụng và phương pháp điều chế H2S
-Vì sao H2S có tính khử mạnh, dung dich H2S có tính axit yếu
Trọng tâm: Tính chất hóa học của H2S.
II. Chuẩn bị:
-GV: Hình ảnh mô tả thí nghiệm FeS phản ứng với HCl và bài tập liên quan
-HS: Ôn tập kiến thức các bài trước và xem trước bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Cho HS tìm hiểu SGK trang 134
SGK yêu cầu HS tính chất vật lý của
H2S?
Hoạt động 2:
GV: thông tin khí H2S tan trong H2O
tạo thành d.d axit yếu
GV: Trong H2S, 2 nguyên tử H có khả
năng bị thay thế lần lượt bởi nguyên tử
kim loại nên có thể tạo muối trung hòa
và muối axit
GV: Yêu cầu HS thảo luận viết phương
trình hoá học?
GV: cho HS xem bảng tính tan nhận xét
về tính tan của muối sunfua?
Hoạt động 3:
- GV: cho HS nhận xét số oxi hoá của S
trong H2S dự đoán H2S có tính khử hay
tính oxh?
- GV: Mô ta thí nghiệm điều chế và đốt
cháy H2S trong 2 trường hợp dư O2 và
thiếu O2 (hình 6.4 trang 135 SGK) nhận
xét, viết phương trình phản ứng?
GV: Bổ xung H2S cháy trong không khí
với ngọn lửa màu xanh nhạt
GV: Nếu thiếu không khí tạo ra bột
màu vàng bám trên đáy bình cầu đựng
nước
Hoạt động 4:
A. Hiđro sunfua
I. Tính chất vật lí
- Là chất khí rất độc, không màu, mùi
trứng thối, hơi nặng hơn không khí, tan
ít trong nước (S=0,38 g/100 g nước ở
20oC và 1 atm)
- Hóa lỏng ở -60oC
- Hóa rắn ở -86oC
II. Tính chất hóa học
1. Tính axit yếu
H2S tan trong nước tạo thành d.d axit
yếu
H2S + NaOH → NaHS + H2O
(natri hiđrosunfua)
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
(natri sunfua)
2. Tính khử mạnh
- Oxi hóa chậm (khi không đủ O2(k.k)
hoặc ở nhiệt độ không cao lắm)
-2 0 0 -2
2H2S + O2(thiếu) → 2S + 2H2O
- Ở nhiệt độ cao H2S cháy trong không
khí với ngọn lửa xanh tạo SO2
-2 0 t0 +4 -2
2H2S + 3 O2(dư) → 2SO2 + 2H2O
- Phản ứng của H2S với chất oxi hóa
mạnh
-2 0 +6 -1
H2S + 4Cl2 + 4H2O --> H2SO4 + 8HCl
III. Trạng thái tự nhiên và điều chế