DANH MỤC TÀI LIỆU
Hoàn thuế, khấu trừ và giảm thuế TTĐB
I. Hoàn thuế TTĐB
Căn cứ Điều 58 luật quản lý thuế 78/2006 ngày 29/11/2006. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm :
- Văn bản yêu cầu hoàn thuế;
- Chứng từ nộp thuế;
- Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có
thẩm quyền hoàn thuế.
Căn cứ theo Điều 7, chương III, Thông tư 05/2012 ngày 05/01/2012. Các trường hợp
sau sẽ được hoàn thuế TTĐB :
(điều kiện hàng thực tế xuất khẩu, hồ sơ, trình tự, thẩm quyền giải quyết hoàn thuế tiêu
thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, áp dụng với mục 1 & 2)
1. Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, đã nộp thuế TTĐB:
- Còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được
tái xuất ra nước ngoài
- Giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; hàng hóa nhập khẩu
để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua
cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế theo qui
định của Chính phủ.
- Theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất khi tái xuất khẩu
- Tái xuất khẩu ra nước ngoài được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với số
hàng xuất trả lại nước ngoài
- Hàng dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong
thời hạn nhất định
- Hàng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; hàng nhập khẩu trong quá trình nhập
khẩu bị hư hỏng, mất có lý do xác đáng.
- Hàng nhập khẩu chưa phù hợp về chất lượng, chủng loại theo hợp đồng, giấy phép
nhập khẩu (do phía chủ hàng nước ngoài gửi sai), có giám định của cơ quan có thẩm
quyền kiểm nghiệm và xác nhận của chủ hàng nước ngoài mà được phép nhập khẩu thì
cơ quan Hải quan kiểm tra và xác nhận lại số thuế TTĐB phải nộp (được hoàn lại nếu
nộp thừa & nộp thêm nếu nộp thiếu).
- Hàng xuất khẩu trả lại nước ngoài
2. Được hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu nhập
khẩu dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
3. Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá
sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà
nước có số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa, cơ sở có quyền đề nghị cơ quan thuế
1
hoàn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa.
4. Hoàn thuế TTĐB trong các trường hợp khác:
- Theo Quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
- Theo Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Stiền thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp lớn hơn số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo
quy định
II. Điều kiện khấu trừ thuế TTĐB
- Chứng từ nộp thuế TTĐB khâu nhập khẩu (đối với hàng nhập khẩu nguyên liệu chịu
thuế TTĐB để sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB)
- Mua nguyên liệu trực tiếp của nhà sản xuất trong nước, chứng từ gồm:
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
+ Hoá đơn GTGT khi mua hàng:
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB
Giá tính thuế TTĐB = Giá mua chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường (nếu
có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB phải nộp = Số thuế TTĐB phải nộp của hàng hoá chịu thuế TTĐB xuất
kho tiêu thụ trong kỳ
trừ (-) Số thuế TTĐB đã nộp hoặc đã trả ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với
số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của
nguyên liệu đã sử dụng để sản xuất hàng hóa bán ra. số thuế TTĐB được phép khấu trừ
tối đa không vượt quá số thuế TTĐB tính cho phần nguyên liệu theo tiêu chuẩn định mức
kinh tế kỹ thuật của sản phẩm.
Ví dụ : Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau:
+ Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng
(biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu).
+ Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu.
+ Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai rượu
xuất bán là 350 triệu đồng.
+ Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nước rượu phân bổ cho 9.000 chai rượu đã
bán ra là 150 triệu đồng.
2
Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: 350 triệu đồng - 150 triệu đồng = 200 triệu
đồng.
III. Giảm thuế TTĐB
Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do
thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn
thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp
của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi
thường (nếu có).
Thủ tục, hồ sơ giảm thuế được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
3
thông tin tài liệu
I. Hoàn thuế TTĐB Căn cứ Điều 58 luật quản lý thuế 78/2006 ngày 29/11/2006. Hồ sơ hoàn thuế bao gồm : - Văn bản yêu cầu hoàn thuế; - Chứng từ nộp thuế; - Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn thuế. Hồ sơ hoàn thuế được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc tại cơ quan hải quan có thẩm quyền hoàn thuế.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×