Học sinh đếm thêm 8 rồi ghi vào các ô trống như sau:
8 16 24 32 40 48 56 64 72 80
Hướng dẫn giải bài Luyện tập bảng nhân 8 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 3
trang 54)
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm
8 × 1 = 8 × 5 = 8 × 0 = 8 × 8 =
8 × 2 = 8 × 4 = 8 × 6 = 8 × 9 =
8 × 3 = 8 × 7 = 8 × 10 = 0 × 8 =
b)
8 × 2 = 8 × 4 = 8 × 6 = 8 × 7 =
2 × 8 = 4 × 8 = 6 × 8 = 7 × 8 =
Hướng dẫn giải
8 × 1 = 8 8 × 5 = 40 8 × 0 = 0 8 × 8 = 64
8 × 2 = 16 8 × 4 = 32 8 × 6 = 48 8 × 9 =72
8 × 3 = 24 8 × 7 = 56 8 × 10 = 80 0 × 8 = 0
b)
8 × 2 = 16 8 × 4 = 32 8 × 6 = 48 8 × 7 = 56
2 × 8 = 16 4 × 8 = 32 6 × 8 = 48 7 × 8 = 56
(có thể nhận xét như sau: Trong phép nhân khi đổi vị trí các thừa số thì tích
không đổi).
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Tính:
a) 8 × 3 + 8 b) 8 × 8 + 8