DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 3: Phép nhân 7
Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa môn Toán lớp 3:
Phép nhân 7
Đáp án Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 31 SGK Toán 3: Phép
nhân 7
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm:
7 × 3 = 7 × 4 =
7 × 5 = 7 × 2 =
7 × 7 = 7 × 10 =
7 × 8 = 7 × 9 =
7 × 6 = 7 × 1 =
0 × 7 = 7 × 0 =
Hướng dẫn giải
Học sinh nhẩm và ghi:
7 × 3 = 21 7 × 4 = 28
7 × 5 = 35 7 × 2 = 14
7 × 7 = 49 7 × 10 = 70
7 × 8 = 56 7 × 9 = 63
7 × 6 = 42 7 × 1 = 7
0 × 7 = 0 7 × 0 = 0
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Một tuần lễ có 7 ngày. Hỏi 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn giải
Số ngày của 4 tuần lễ là:
7 × 4 = 28 (ngày)
Đáp số 28 ngày
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống
7 14 21 42 63
Hướng dẫn giải
Điền lần lượt các số: 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56, 63, 70
Đáp án Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 32 SGK Toán 3:
Luyện tập
Bài 1: (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)
Tính nhẩm:
a) 7 × 1 = 7 × 8 7 × 6 = 7 × 5 =
7 × 2 = 7 × 9 = 7 × 4 = 0 × 7 =
7 × 3 = 7 × 7 = 7 × 0 = 7 × 10 =
b) 7 × 2 = 4 × 7 = 7 × 6 = 3 ×7 = 5 × 7 =
2 × 7 = 7 × 4 = 6 ×7 = 7 × 3 = 7 × 5 =
Hướng dẫn giải
a) 7 × 1 = 7 7 × 8 = 56 7 × 6 = 42 7 × 5 = 35
7 × 2 = 14 7 × 9 = 63 7 × 4 = 28 0 × 7 = 0
7 × 3 = 21 7 × 7 = 49 7 × 0 = 0 7 × 10 = 70
b) 7 × 2 = 14 4 × 7 = 28 7 × 6 = 42 3 × 7 = 21 5 × 7 = 35
2 × 7 = 14 7 × 4 = 28 6 ×7 = 42 7 × 3 = 21 7 × 5 = 35.
Nhận xét: Trong phép nhân, khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay
đổi.
Bài 2: (Hướng dẫn giải bài tập số 2 SGK)
Tính:
a) 7 × 5 + 15 b) 7 ×7 + 21
7 ×9 +17 7 × 4 + 32.
Hướng dẫn giải
a) 7 × 5 + 15 = 35 + 15 = 50
7 × 9 + 17 = 63 + 17 = 80
b) 7 × 7 + 21 = 49 + 21= 70
7 × 4 + 32 = 28 + 32 = 60.
Bài 3: (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)
Mỗi lọ hoa có 7 bông hoa. Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa
Hướng dẫn giải
Số bông hoa có trong 5 lọ hoa là:
7 × 5 = 35 ( bông hoa).
Đáp số: 35 bông hoa
Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)
a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
………..= 28 (ô vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
……….= 28 (ô vuông)
Nhận xét = ….
Hướng dẫn giải:
a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 × 4 = 28 (ô vuông)
b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột
Số ô vuông trong hình chữ nhật là:
4 × 7 = 28 (ô vuông)
Nhận xét: 7 × 4 = 4 × 7.
Bài 5: (Hướng dẫn giải bài tập số 5 SGK)
Viết tiếp các số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 14; 21; 28; …;… b) 56; 49; 42;…;….
Hướng dẫn giải
a) 14; 21; 28; 35; 42 b) 56; 49; 42;35; 28
thông tin tài liệu
Tài liệu có 4 trang gồm Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3 trang 31 SGK Toán 3: Phép nhân 7. Mời quý phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×