DANH MỤC TÀI LIỆU
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN- CẤU SỞ HỮU TRONG QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG Ở VIỆT NAM.
B MÔN LÝ LU N CHÍNH TRỘ Ậ
.........................
TI U LU NỂ Ậ
HP: KINH T CHÍNH TR MÁC-LÊNINẾ Ị
Đ i: Đa d ng hoá các lo i hình s ạ ở
h u trong n n kinh t Vi t Nam ế ệ
1
L I M Đ U Ở Ầ
N n văn minh nhân lo i suy cho cùng do s phát tri n đúng h ng ự ể ướ
c a l c l ng s n xu t quy t đ nh. Do đó vi c nghiên c u quy lu t v nủ ự ượ ế
đ ng nh ng hình th c phát tri n c a l c l ng s n xu t m t v n đ ủ ự ượ
h t s c quan tr ng . ế ứ
Th i kỳ quá đ lên ch nghiã h i Vi t Nam th i kỳ c i bi n ộ ở ế
cách m ng sâu s c, toàn di n tri t đ v m i m t. T h i sang ể ề
h i m i XHCN. Th i kỳ đó b t đ u t khi giai c p s n lên n m chính ắ ầ ừ
quy n. Cách m ng vô s n thành công vang d i k t thúc khi đã xây d ng ộ ế
xong c s kinh t chính tr t t ng c a h i m i. Đó th i kỳ xâyơ ế ị ư ưở
d ng t l c l ng s n xu t m i d n đ n quan h s n xu t m i, quan h ượ ấ ớ ế ấ ớ
s n xu t m i hình thành lên các quan h s h u m i. T c s h t ng m i ơ ạ ầ
hình thành nên ki n trúc th ng t ng m i. Song trong m t th i gian dàiế ượ ộ ờ
chúng ta không nh n th c đúng đ n v ch nghĩa h i v quy lu t s n ậ ả
xu t ph i phù h p v i tính ch t trình đ phát tri n c a l c l ng s n ủ ự ượ
xu t. S phát tri n c a l c l ng s n xu t quan h s n xu t t o nên ủ ự ượ
tính đa d ng hoá các lo i hình s h u Vi t Nam t đó t o nên tính đa ở ữ ở
d ng c a n n kinh t nhi n thành ph n. Th c t cho th y m t n n kinh t ề ế ế ề ế
nhi u thành ph n ph i bao g m nhi u hình th c s h u ch không đ n ở ữ ơ
thu n hai hình th c s h u trong giai đo n x a kia. v y nghiên c u ở ữ ư
“Đa d ng hoá các lo i hình s h u trong n n kinh t Vi t Nam” ở ữ ế vai
trò quan tr ng mang tính c p thi t cao th i đ i ngày nay chính s phát ế ờ ạ
tri n c a n n kinh t th tr ng hàng hoá nhi u thành ph n. Nghiên c uể ủ ề ế ườ
v n đ này chúng ta còn th y đ c ý nghĩa lu n cũng nh th c ti n c aấ ề ấ ượ ư ự ễ
nó h t s c sâu s c . ế ứ
2
Do th i gian trình đ còn h n ch nên không th tránh kh i nh ng ế ỏ ữ
thi u sót, chính v y em nh mong s giúp đ ch b o t n tình c aế ỉ ả
th y giáo. Em xin chân thành c m n! ả ơ
PH N N I DUNGẦ Ộ
I. CÁC HÌNH TH C S H U VI T NAM Ữ Ở
1. S đa d ng hóa các hình th c s h u Vi t Nam ở ữ ở
1.1. T t y u khách quan c a s đa d ng hoá các hình th c s h u ế ở ữ
n c ta trong giai đo n hi n nayở ướ
Các lo i hình s h u quy đ nh các thành ph n kinh t t ng ng. ế ươ
Th c ti n đã cho th y m t n n kinh t nhi u thành ph n đ ng nhiên ph i ộ ề ế ươ
bao g m nhi u hình th c s h u ch không đ n thu n nh hai hình th c ở ữ ơ ư
tr c đây. ướ
Mác Lênin trong quá trình phân tích s v n đ ng c a các n n kinhự ậ
t đã t ng nói t n t i trong l ch s đã ch ra r ng r t hi m khi n n kinh tế ế ề ế
ch t n t i m t thành ph n kinh t duy nh t. Th i kỳ quá đ lên CNXH ỉ ồ ế
th i kỳ đ u tranh gi a hai th l c m i cũ, cái đã b tiêu di t nh ng ế ự ư
ch a b tiêu di t h n, cái m i đang n y sinh nh ng đang còn r t non y u.ư ệ ẳ ư ế
Do đó trong n n kinh t bao g m nh ng bi n pháp c a th i kỳ CNTB cũng ế ủ ờ
nh c a tr c XHTB còn r i r t l i còn c a CNXH. Nh ng ph n đó ư ủ ướ ơ
nh ng b ph n kinh t cùng t n t i bên c nh nhau trong th i kỳ quá đ ế ồ ạ
hay trong n n kinh t th tr ng . ế ị ườ
Vi t Nam đang trong quá trình chuy n sang n n kinh t th tr ng, ế ị ườ
nh ng trong quá trình chuy n đ i đó còn g p r t nhi u khó khăn nh : n nư ư ạ
th t nghi p gia tăng t n n h i ngày càng nhi u. Trong n n kinh t th ệ ạ ế
tr ng nhi u nhà s n xu t kinh doanh không hi u quy lu t cung c u nênườ ả ấ
d d n đ n kh ng ho ng kinh t , làm cho s n xu t m t n đ nh. Kinh t ế ế ấ ổ ế
th tr ng cũng đ y nhanh s phân bi t giàu nghèo, b t bình đ ng trong ị ườ
3
h i. Bên c nh đó thì tài nguyên thiên nhiên cũng b khai thác m t cách b aộ ạ ộ ừ
bãi, gây ô nhi m môi tr ng. Do đó s t n t i c a nhi u n n kinh t góp ườ ự ồ ế
ph n gi i quy t vi c làm, gi m t l th t nghi p, thúc đ y s tăg tr ng ế ệ ả ệ ẩ ưở
và phát tri n n n kinh t .ể ề ế
1.2. Các hình th c s h u trong n n kinh t th tr ng theo đ nh ở ữ ế ườ
h ng XHCN n c ta hi n nayướ ở ướ
Trong công cu c xây d ng phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi u ể ề ế
thành ph n, v n hành theo c ch th tr ng s qu n c a nhà n c ơ ế ị ườ ướ
theo ch đ XHCN n c ta hi n nay, v n đ ch đ s h u các hìnhế ộ ở ướ ế ộ ở ữ
th c s h u luôn thu hút đ c s quan tâm c a nhi u nhà nghiên c ú ở ữ ượ ư
lu n, song đây v n v n đ ph c t p r t nhi u nh ng ý ki n khác ứ ạ ế
nhau.
H n 10 năm đ i m i đ t n c theo đ nh h ng XHCN, n c ta đãơ ớ ấ ướ ướ ướ
kh ng đ nh tính đúng đ n c a đ ng l i đ i m i, c a chính sách đa d ng ườ ố ổ
hoá các hình th c s h u do Đ ng ta kh i x ng lãnh đ o toàn dân th c ở ữ ướ
hi n. Th c ti n cho th y m t n n kinh t nhi u thành ph n đ ng nhiên ộ ề ế ươ
ph i bao g m nhi u hình th c s h u nh : ở ữ ư
- S h u toàn dân.ở ữ
- S h u Nhà n c.ở ữ ướ
- S h u t p th .ở ữ
- S h u cá nhân.ở ữ
- S h u Kinh t t b n t nhân. ế ư ư
Trong n n kinh t nhi u thành ph n m i hình th c nói trên đ a v ế ị ị
vai trò khác nhau. Đ a v c a chúng ph thu c vào s phát tri n c a ị ủ
LLSX, ti n trình c a n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n theo đ nhế ủ ề ế
h ng XHCN. Th a nh n đa d ng hoá các lo i hình s h u không đ ngướ ở ữ
nghĩa v i s ch p nh n ch đ ng i áp b c bóc l t con ng i. Vi c xây ế ộ ườ ườ
d ng n n kinh t th tr ng không th tách r i vi c đa d ng hoá các hình ế ị ườ
4
th c s h u v TLSX. Tuy mhiên kinh t th tr ng chúng ta đang xây ở ữ ế ườ
d ng là n n kinh t theo đ nh h ng XHCN, chính vì v y vi c đa d ng hoáự ề ế ị ướ
các hình th c s h u mang nét đ c đoá riêng. S hình thành phát tri n ở ữ
m t cách đa d ng các hình th c s h u cho phép gi i phóng đ c các năng ở ữ ượ
l c s n xu t, thúc đ y s n xu t phát tri n, c i thi n đ i s ng nhân dân. ờ ố
2. S phù h p c a quan h s n xu t v i tính ch t trình đ ệ ả
c a l c l ng s n xu t ự ượ
2.1. Tính ch t và trình đ c a l c l ng s n xu t ộ ủ ượ
Tính ch t c a l c l ng s n xu t là tính ch t c a TLLD và ng i laoấ ủ ự ượ ấ ủ ườ
đ ng. Khi công c s n xu t đ c s d ng b i t ng nhân riêng bi t đ ấ ượ ệ ể
s n xu t ra m t s n ph m cho h i không c n đ n lao đ ng c a nhi u ộ ả ế
ng i. Công c s n xu t đ c nhi u ng i s d ng đ s n xu t ra cácườ ụ ả ượ ườ
v t ph m thì l c l ng s n xu t mang tính ch t xã h i . ự ượ
Trình đ phát tri n c a TLLD đ c bi t công c s n xu t, ụ ả
th c đo trình đ chinh ph c t nhiên c a con ng i. Đ ng th i nó cũngướ ụ ự ườ
trình đ s n xu t tiêu chu n đánh giá s khác nhau gi a các th i đ i, ộ ả
h i khác nhau. Chính công c s n xu t ph ng ti n lao đ ng k t h p ụ ả ươ ế
v i lao đ ng sáng t o c a con ng i y u t quy t đ nh đ n năng xu t ườ ế ố ế ị ế
lao đ ng
2.2. L c l ng s n xu t quy t đ nh s hình thành phát tri n,ự ượ ế
bi n đ i c a các hình th c s h u ế ở ữ
Đ nâng cao hi u qu trong s n xu t gi m b t lao đ ng n ng ả ớ
nh c, con ng i không ng ng c i ti n hoàn thi n và ch t o ra các công c ườ ế ế ạ
s n xu t m i. Đ ng th i s ti n b c a công c tri th c khoa h c, trình đ ế ộ ủ
chuyên môn k thu t m i k năng c a ng i lao đ ng cũng ngày càng ọ ỹ ườ
phát tri n. Y u t năng đ ng này c a l c l ng s n xu t đòi h i quan h ế ủ ự ượ
s n xu t ph i thích ng v i nó. L c l ng s n xu t quy t đ nh s hìnhả ấ ứ ớ ượ ả ấ ế
thành, phát tri n c a quan h s n xu t t đó quy đ nh s phát tri n ệ ả
5
bi n đ i c a quan h s h u.ế ệ ở S l n m nh c a l c l ng s n xu t đã ủ ự ượ
d n đ n mâu thu n gay g t v i ch đ s h u t nhân t b n ch nghĩa. ế ế ộ ở ư ư
Chúng ta bi t r ng, các quan h s h u XHCN xu t hi n khi l c l ng s nế ệ ở ượ
xu t đã tr nên mâu thu n v i hình th c chi m h u t b n t nhân. Nh ng ế ư ả ư ư
v n ch a hoàn toà h i hoá trong ph m vi toàn h i. Chúng ta th yẫ ư
r ng ch th phát tri n n n s n xu t hàng hoá d a trên c s đa d ng ơ ở
hoá các hình th c s h u, các thành ph n kinh t m i t o ra s liên k t ở ữ ế ế
tính đan xen gi a chúng thì m i th đ a m t n n s n xu t l n thúc đ y ể ư
cho l c l ng s n xu t phát tri n. Trên c s đó xác l p m i quan h s n ượ ơ ở ệ ả
xu t m i và quan h s h u nói riêng . ệ ở
2.3. S c đ ng tr l i c a s da d ng h các nh th c s h u đ i ở ạ
v i l c l ng s n xu tớ ự ượ
M c s đa d ng hoá các hình th c s h u b chi ph i b i l c ở ữ
l ng s n xu t v i tính cách là hình th c đa d ng hoá các hình th c s h uượ ở ữ
nói riêng hay quan h s n xu t nói chung cũng tác đ ng tr l i đ i v i ở ạ
l c l ng s n xu t. Khi quan h s h u phát tri n thúc đ y l c l ng ượ ệ ở ượ
s n xu t phát tri n theo m i quan h s h u hay hình th c s h u đó phù ệ ở
h p v i tính ch t trình đ c a l c l ng s n xu t. Không nh ng th ủ ự ượ ế
nó đ nh h ng và t o đi u ki n cho l c l ng s n xu t phát tri n . ướ ự ượ
N u quan h s h u phát tri n l c h u h n so v i l c l ng s nế ệ ở ơ ượ
xu t thì t t y u quan h s n xu t s si ng xích kìm hãm s phát tri n ế ệ ả
c a l c l ng s n xu t. Trong quan h s n xu t chi m h u l ra đ i ượ ả ấ ả ấ ế
b ng nh ng hình th c lao đ ng kh sai, thích ng v i trình đ phát tri n ứ ớ
c a l c l ng s n xu t ch đ chi m h u l đã đ t đ c nh ng kỳ ượ ế ộ ế ượ
tích to l n trong l ch s văn minh nhân lo i . ị ử
Tóm lai: Quy lu t v s phù h p c a quan h s n xu t nói chung, ề ự
quan h s h u nói riêng v i tính ch t trình đ phát tri n c a l c l ngệ ở ượ
s n xu t là quy lu t chung c a s phát tri nh i. D i tác đ ng c a quy ủ ự ướ
lu t này h i s phát tri n k ti p nhau t th p đ n cao c a ph ng ế ế ế ươ
6
thông tin tài liệu
Cách mạng tháng tám thành công ngày 02/9/1945 nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, một nhà nước công - nông đầu tiên ở khu vực Đông Nam á ra đời với mục tiêu xây dựng một chế độ xã hội mới theo con đường phát triển của chủ nghĩa cộng sản. Hiến pháp 1946 đã tạo cơ sở pháp lý và từ đây quyền sở hữu tài sản riêng của công dân trở thành quyền hiến định. Nhiệm vụ cấp bách của cách mạng Việt Nam lúc đó phải xoá bỏ quyền sở hữu đối với tư liệu sản xuất quan trọng của thực dân Pháp, của các đế quốc khác, các thế lực phản động và thù nghịch, của giai cấp địa chủ phong kiến Pháp luật giai đoạn 1945 - 1959 đã tạo ra những tiền đề quan trọng trong việc xác lập quan hệ sở hữu mới dưới chính quyền dân chủ nhân dân. Từ đó xây dựng cơ sở vật chất bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của chế độ mới
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×