DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Cung tiền, cầu tiền, ngân hàng trung ương điều tiết quan hệ cung cầu tiền tệ vài nét về thực trạng quan hệ cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay
L I NÓI Đ UỜ Ầ
Ti n t nh ng ph m trù kinh t g n li n v i n n s n su t l u ế ắ ư
thông hàng hoá. Nó có vai trò quan tr ng thúc đ y quá trình phát tri n kinh t ể ế
h i c a m i qu c gia, cũng nh trên ph m vi qu c t ; đ c bi t trong n nộ ủ ư ố ế
kinh t th tr ng n n kinh t đ c ti n t hoá cao đ . ế ư ế ượ
Trong n n kinh t ti n t ph ng ti n trao đ i khi đ c dùng đ ế ề ươ ượ
mua bán hàng hoá, d ch v , ho c thanh toán các kho n n c trong ngoài ợ ả
n c. Vi c dùng ti n làm ph ng ti n trao đ i đã nâng cao hi u qu ho tướ ươ ả ạ
đ ng c a n n kinh t , b i đã ti t ki m đ c các chi phí quá l n trong quá ế ở ế ượ
trình trao đ i tr c ti p (hàng đ i hàng). trong n n kinh t trao đ i tr c ti p ự ế ế ự ế
hàng đ i hàng, các chi phí giao d ch th ng r t cao. B i vì, ng i mua ng i ườ ấ ườ ườ
bán ph im đ c nh ng ng i trùng h p v i mình v nhu c u trao đ i, th i ượ ườ ợ ớ
gian trao đ i, không gian trao đ i. Quá trình trao đ i ch đ c di n ra khi có s ỉ ượ
phù h p đó. Ti n t môi gi i trung gian trong trao đ i đã hoàn toàn kh c ề ệ
ph c đ c các h n ch đó c a quá trình trao đ i tr c ti p. Ng i có hàng bán ượ ế ổ ự ế ư
l y ti n, sau đó s mua đ c hàng h c n. B i v y, ng i ta coi ti n nh ượ ọ ầ ườ ư
th d u m bôi tr n, cho phép n n kinh t ho t đ ng trôi ch y h n, khuy nứ ầ ơ ế ơ ế
khích chuyên môn hoá và phân công lao đ ng
Đ án đ c hoàn thi n nh s giúp đ c a PGS. TS Đ c L em xin ượ ờ ự
chân thành c m n s giúp đ t n tình c a th y đ em hoàn thành đ án này ơ ỡ ậ
1
2
N I DUNG
I. C U TI N Ầ Ề
1.1. Nh ng lý do giao d chữ ị
Chúng ta bi t r ng m i ng i gi ti n b i h mu n s d ng nh m tế ọ ườ ọ ố ư
ph ng ti n trao đ i, m t s d tr giá tr , m t đ n v tính toán m tươ ự ự ơ
ph ng ti n tr góp. Các h gia đình các nhà kinh doanh c c bao nhiêuươ ệ ả
ti n? Nhu c u v ti n, gi ng nh các tài s n khác, ph n ánh s trao đ i ề ề ư
nh ng quy t đ nh v s phân b danh m c v đ u t . M t ng i dùng ti n ế ề ự ư ườ
(ti n m t, ti n g i séc nh ng v t thay th t ng t khác) ph n l n đ ế ươ
ti n hành nh ng th ng v . do đó l ng c u v ti n ph thu c vàoế ươ ượ ề ề
ph n giá tr c a th ng v mong mu n. H gia đình nhà kimh doanh phân ị ủ ươ
ph i các ngu n l c c a h trên các tài s n ti n t các tài s n phi ti n. Khi ồ ự ề ệ
đ a ra nh ng quy t đ nh này h tính đ n l i nhu n mong mu n trên tài s n,ư ế ị ế
r i ro, tính l ng và nh ng đ c tính thông tin c a nh ng tài s n đó. ủ ữ
1.1.1. L ng ti n th c tượ ự ế:
M t vai trò quan tr ng c a đ ng ti n đ giúp nh ng giao d ch m t cách ủ ồ
d dàng, nó g i ý r ng vi c gi ti n nên ph thu c vàogía tr giao d ch. ữ ề
d : hai nhân đang quy t đ nh phân ph i ngu n l c c a h , m t ế ị ồ ự
ng i M m t ng i Đ c, s giàu tài s n th c s nh nhau (tínhườ ườ ự ự ư
theo s c mua) nh ng s thích thú nh nhau. H cũng ph i đ i di n v i ư ả ố
nh ng s l a ch n đ u t v i l i nhu n mong đ i đ c đi u ch nh theo r iữ ự ự ọ ư ượ
ro, tính l ng thông tin. Lý thuy t s phân b danh m c v n đ u t cho vayế ự ư
hai nhân này nên gi ph n nh nhau trong t ng ngu n l c c a h d i ư ọ ướ
d ng ti n. Nh ng g i ý này ám ch đi u v i l ng ti n danh nghĩa? Gi s ượ ả ử
s giàu c a ng i M đ c tính b ng USD ng i Đ c nh b ng DM . ườ ỹ ượ ườ
Cũng gi đ nh r ng c n 1,5 DM đ cân b ng v i m t USD trong s c muaả ị
nghĩa giá c a hàng hoá tính b ng DM thì cao h n b ng 1,5 l n giá c a hàng ơ ằ
3
hoá tính b ng USD. N u ng i Đ c ng i M s tài s n th c s b ng ế ườ ườ ự ằ
ti n nh nhau, s DM ng i Đ c n m gi s l n b ng 1,5 l n ng i M gi . ư ườ ứ ớ ằ ườ
Nói cach khác s cân b ng ti n t danh nghĩa c a ng i Đ c l n b ng 1,5 l n ườ ứ ớ
c a ng i M . th c u ti n giao d ch t l v i m c giá. Chúnh ta th ườ ế ỷ ệ
v n d ng đi u này cho toàn b c u ti n trong n n kinh t . Vào nh ng năm ộ ầ ế
1960, m c giá c c a m th p h n 1/4 c a ngày nay. ả ủ ơ
Th t ra, đ ti n hành nh ng giao d ch ngày nay t ng đ ng v i m c năm ế ươ ươ ớ
1960, b n s c n h n 4 USD cho m i USD năm 1960. L ng ti n danh nghĩa ẽ ầ ơ ượ
c a b n ph i cao h n 4 l n. Trong tr ng h p ng i M ng i Đ c ( n u ạ ả ơ ườ ợ ườ ườ ế
không s thay đ i khác ) m t m c giá cao h n d n đ n m t t l c u ti n ơ ế ỷ ệ
danh nghĩa cao h n. b i s thay đ i trong vi c gi ti n danh nghĩa thì t lơ ỷ ệ
v i nh ng thay đ i trong m c giá, chúng ta th t p chung vào c u c a s ể ậ
d ti n t đ c đi u ch nh theo nh ng thay đ i trong s c mua .ư ệ ượ
N u chúng ta g i M m c cung ti n P là m c giá c a n n kinh t ( giáế ủ ề ế
tính bàng USD cho m t nhóm hàng hoá đ c l a ch n ) l ng ti n th c t thì ượ ự ượ ự ế
bàng m c cung ti n chia cho m c giá, ho c : ứ ặ
L ng ti n th c t = M/Pượ ự ế
L ng ti n th c t th hi n s c mua c a l ng ti n hi n có.ượ ự ế ủ ượ
1.1.2. T c đ và c u l ng ti n th c t ượ ự ế
T c đ ti n bi u th s l n bình quân mà hàng năm m t USD đ c s d ng ố ầ ượ
đ mua hàng hoá và d ch v trong n n kinh t . ị ụ ế
Chính xác h n, t c đ V thì bàng t ng chi tiêu m c giá, P, nhân t ng s nơ ố ộ
l ng, Y (bi u hi n s l ng c a nh ng giao d ch th c t ) chia cho s l ngượ ố ượ ế ố ượ
ti n, M, ho c:ề ặ
V=PY/M
4
d , n u s l ng ti n 2000 t USD GDP danh nghĩa 6000 t ế ố ượ
USD, vòng quay b ng 3, trung bình 1USD đ c s d ng 3 l n m i năm đ ượ ử ụ
mua hàng hoá và d ch v trong n n kinh t .ị ụ ế
MV=PY
Ph ng trình này đ c bi t nh ph ng trình trao đ i quy đ nh r ng, sươ ượ ế ư ươ
l ng ti n nhân v i t c đ t b ng s chi tiêu danh nghĩa trong n n kinh t .ượ ớ ố ế
S d ng l ng giao d ch nh m t y u t quy t đ nh c a c u ti n t t o kh ượ ư ộ ế ố ế ị ề ệ
năng phán đoán. chúng ta s m kh ng đ nh r ng, đ th c hi n nh ng giao d ch ể ự
hàng ngày, các h gia đình các nhà kinh doanh l ng ti n danh nghĩa c a h ượ ủ ọ
khi giá tăng. Còn v c u ti n th c t thì sao? khi thu nh p th c t c a các hề ầ ế ế ủ
gia đình các hãng kinh doanh tăng, h ti n hành giao d ch nhi u h n. nóiọ ế ơ
cách khác,s mua c a h gia đình thu nh p s l n h n s mua c a gia đìnhự ủ ơ ự ủ
thu nh p th p. T ng t , m t c a hàng l n v i s l ng l n v i s l ng ươ ớ ố ượ ớ ố ượ
hàng bán 10 triêu USD m i năm s m t kh i l ng giao d ch v hàng ố ượ
hoá,v ng i làm thuê nh ng khách hàng l n h n h n c a hàng v i sề ườ ớ ơ ẳ
l ng bán m i năm 10 ngàn USD chúng ta th khái quát hoá t nh ng quanượ ừ ữ
sát này b ng nh n đ nh r ng, c u ti n t c a dân chúng tăng theo l ng giao ệ ủ ượ
d ch. Tr giá tăng l ng ti n th c t theo thu nh p th c t chính là y u t nh ượ ế ế ế ố ả
h ng đ n l ng ti n th c t . Không ph i t t c các nhà kinh t h i y đ ngưở ế ượ ế ế ồ ấ
ý v i l p lu n t c đ ( t c đ gia tăng )là m t h ng s c a FISHER. d , ố ộ ố ộ
m t s ng i đã gi thi t r ng, t c đ th tăng ho c gi m ng v i nh ng ườ ế ằ
thay đ i trong thu nh p c a ti n t và tài s n phi ti n t . ề ệ ề ệ
1.1.3. Nh ng nhân t c a h th ng thanh toán ố ủ
T c đ đ c xác đ nh m t ph n b ng cách th c nh ng nhân ti n ộ ượ ế
hành giao d ch, đ c g i nh ng h th ng thanh toán. Nói cách khác, n u ượ ệ ố ế
nhi u nh ng ph ng ti n thay th cho ti n nh th tín d ng, máy tr t ươ ế ư ả ự
5
đ ng đ ti n hành giao d ch, công chúng c n ít ti n m t ti n gi séc đ tài ế ề ặ ề ữ
tr chi tiêu hàng ngày.
Tuy v y, t c đ M1, PY/M s tăng. m t khác, n u ti n tr nên phù h p h nậ ố ộ ế ơ
cho vi c ti n hành giao d ch, cong chúng s c n nhi u ti n h n đ chi dùng ế ẽ ầ ơ
hàng ngày.d , n u nh ng công ty dùng th tín d ng n đ mh phí m t USDụ ế
cho mõi l n mu, b n s dùng th thanh toán ít h n khi mua hàng s mang ạ ẽ ơ
nhi u ti n m t h n. v y l ng ti n s tang vòng quay ti n t s gi m. ơ ượ ệ ẽ
Nh ng nhân t h th ng thanh toán s thay đ i ng v i nh ng nhân t nư ố ữ ố
đ nh s đ i m i tài chính. ự ổ
1.1.4. Nh ng thay đ i c a lãi su t :
Nh ng lý thuy t ban đ u v c u ti n t nh thuy t s l ng, không coi lãi ế ầ ề ệ ư ế ượ
su t nh m t nhân t c a c u ti n giao d ch: d , m t ng i nh n tr cấ ư ộ ườ ậ ướ
m t t séc 2500 USD m i tháng s d ng t ng s đó v i t l không đ iộ ờ ớ ỷ
trong tháng (l ng ti n dùng đ giao d ch). M t gi i pháp cho anh ta ph iượ ộ ả
tr i chi tiêu trong su t tháng do đó l ng ti n bình quân2500/2 =1250. Cu i ượ ề
tháng anh ta còn l i 0 USD. Khi anh ta đ c tr l n n a, quá trình l i ti p t c. ượ ả ầ ế
T c đ hàng năm c a ti n cho anh ta là thu nh p danh nghĩa c a anh ta.ố ộ
30.000 USD chia cho l ng ti n bình quân c a anh ta hàng tháng 1250 USDượ ề
ho c24.Gi đ nh s ti n tr cho anh ta không lãi, do đó b qua l i t c trên ả ị
s ti n c a anh ta.ố ề
Đ thu nh p ti n lãi, thay đ ti n nhàn r i anh ta th đ u t m t ể ầ ư
ph n ti n l ng 2500 USD c a anh ta, ch ng h n, 1250 USD vào trái phi u ề ươ ế
kho b c,b sung ti n lãi vào ngu n l c chi tiêu c a anh ta. N u anh ta đ u t ồ ự ế ầ ư
1250 USD ,l ng ti n c a anh ta s b ng không gi a tháng ch không ph iượ ẽ ằ
cu i tháng. N u lãi su t c a trái phi u kho b c 0,75% anh ta thu nh p ế ấ ủ ế
thêm đ c 4,68 [(0,5).(0,0075).(1250 USD)] m i tháng , ho c 56,25 USD m iượ ỗ ặ
năm .Anh ta khômg th chi tiêu tr c ti p trái phi u kho b c , song anh đ i ự ế ế
6
thông tin tài liệu
Nhân tố cuối cùng tác động đến nhu cầu tiền mặt trong công chúng là lượng thông tin cần thiết để đánh giá giá trị của tiền mặt so với tiền gửi có thể phát séc. Trước tiên, nhu cầu nắm được thông tin về tiền mặt tiền gửi có thể phát séc có vẻ bằng nhau. Sau cùng người ta không cần thông tin để đánh giá giá trị của tiền mặt, và với bảo hiểm tiền gửi liên bang và sự giám sát của ngân hàng, các cá nhân gửi tiền hầu như không cần thông tin để đánh giá trị của tiền gửi có thể phát séc. Tuy nhiên có một sự khác nhau quan trọng giữa hai tài sản: Tiền mặt là loại tài sản vô danh, ngược lại tiền gửi có thể phát séc cần có tên của người sở hữu. Nói một cách khác, khi bạn giữ tiền ở dạng tiền gửi có thể phát séc bạn để lại một dấu hiệu thông tin, nhưng sẽ rất khó khăn cho ai đó muốn tìm hiểu bạn giữ bao nhiêu tiền mặt. Vì vậy tiền mặt mang thêm một giá trị là tính vô danh của nó, nó được đánh giá cao hơn tiền gửi có thể phát séc vì lợi thế của nó trong các hoạt động phi pháp như: buôn bán ma tuý, buôn bán tại trợ đen và trốn thuế
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×