DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn:Giải pháp tăng cường quán triệt những đặc điểm của đầu tư phát triển trong công tác quản lý đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................0
Chương 1............................................................................................................5
Đầu tư phát triển và đặc điểm của đầu tư phát triển:......................................5
Những vấn đề lý luận chung.............................................................................5
1. Đầu tư - Đầu tư phát triển.............................................................................5
1.1. Khái niệm....................................................................................................5
Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ
vốn thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Trên quan điểm
phân công lao động xã hội, có hai nhóm đối tượng đầu tư chính là đầu tư
theo ngành và đầu tư theo lãnh thổ. Trên góc độ tính chất và mục đích đầu
tư, đối tượng đầu tư chia làm hai nhóm chính: công trình vì mục tiêu lợi
nhuận và công trình phi lợi nhuận. Trên góc độ xem xét mức độ quan trọng,
đối tượng đầu tư chia thành: loại được khuyến khích đầu tư, loại không
được khuyến khích đầu tư và loại cấm đầu tư. Từ góc độ tài sản, đối tượng
đầu tư chia thành: những tài sản vật chất (tài sản thực) và tài sản vô hình.
Tài sản vật chất, ở đây, là những tài sản cố định được sử dụng cho sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế và tài sản lưu động. Tài sản vô
hình như phát minh sáng chế, uy tín, thương hiệu….....................................6
Nội dung đầu tư phát triển ở phạm vi doanh nghiệp và phạm vi nền kinh tế
có thể khác nhau. Trên góc độ nền kinh tế, đầu tư phát triển phải làm gia
tăng tài sản cho nền kinh tế chứ không phải là hiện tượng chu chuyển tài
sản giữa các đơn vị. Ví dụ, việc mua bán tài sản cố định giữa các đơn vị, vẫn
được xem là hoạt động đầu tư của đơn vị này, nhưng trên phương diện nền
kinh tế, không có đầu tư tăng thêm mà chỉ chuyển quyền sở hữu từ đơn vị
này sang đơn vị khác.........................................................................................7
1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển................................................8
+ Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian này tính từ khi
dưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt động và đào
thải công trình. Nhiều thành quả đầu tư phát huy kết quả lâu dài, có thể tồn
tại vĩnh viễn như các Kim tự tháp Ai Cập, Nhà thờ La Mã ở Rôm, Vạn Lý
Trường Thành ở Trung Quốc, ĂngCoVát ở Cam-pu-chia… Trong suốt quá
trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu sự tác động hai mặt, cả tích cực
và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội….................9
1.3. Sự quán triệt các đặc điểm của đầu tư phát triển trong công tác quản lý
đầu tư..................................................................................................................9
Lao ®éng sö dông cho c¸c dù ¸n lµ rÊt lín, ®Æc biÖt víi c¸c
dù ¸n träng ®iÓm quèc gia. Do ®ã c«ng t¸c qu¶n lý ®Çu t
cÇn chó ý ®Õn c«ng t¸c tuyÓn dông, ®µo t¹o vµ sö dông,
®·i ngé cÇn tu©n thñ mét kÕ ho¹ch ®Þnh tríc sao cho ®¸p
øng tèt nhÊt nhu cÇu tõng lo¹i nh©n lùc theo tiÕn ®é ®Çu t,
®ång thêi, h¹n chÕ ®Õn møc thÊp nhÊt nh÷ng ¶nh hëng
Nhãm 1 Líp KTDT48B
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t 1
tiªu cùc do vÊn ®Ò “hËu dù ¸n” t¹o ra nh viÖc bè trÝ l¹i lao
®éng, gi¶i quyÕt lao ®éng d«i d........................................10
1.3.2. Thêi ®Çu t o dµi..............................................10
Thêi kú ®Çu t tÝnh tõ khi khëi c«ng thùc hiÖn dù ¸n ®Õn
khi dù ¸n hoµn thµnh vµ ®a vµo ho¹t ®éng. NhiÒu c«ng
tr×nh kÐo dµi hµng chôc năm. V× vËy trong c«ng t¸c qu¶n
lý ®Çu t ta cÇn chó ý thùc hiÖn :........................................10
Ho¹t ®éng ®Çu t ph¸t triÓn lµ ho¹t ®éng rÊt phøc t¹p, lµm
nhiÒu c«ng viÖc tõ kh©u chuÈn bÞ cho ®Õn khi ®a thµnh
qu¶ vµo khai th¸c do ®ã mµ thêi k× ®Çu t thêng kÐo dµi.
LËp lÞch tr×nh cña dù ¸n ®¶m b¶o cho dù ¸n rót ng¾n ®îc
thêi gian ®a dù ¸n ®i vµo ho¹t ®éng thùc hiÖn ®óng tiÕn
®é theo kÕ hoạch ®Ò ra. §ång thêi lµ c¨n cø quan träng ®Ó
bè trÝ vèn ®Çu t hîp lÝ theo tõng h¹ng môc c«ng tr×nh, thùc
hiÖn ph©n k× ®Çu t døt ®iÓm tõng h¹ng môc c«ng tr×nh
tr¸nh t×nh tr¹ng vèn n»m ø ®äng kh«ng sinh lêi................10
1.3.3. Xuất phát từ đặc điểm giai đoạn vận hành kết quả đầu
tư kéo dài, công tác quản lý đầu tư cần chú ý :...................11
1.3.4. Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là
các công trình xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay
tai nơi nó được tạo dựng nên, do đó, quá trình thực hiện đầu
tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh
hưởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội vùng.
Do dó công tác quản lý đầu tư cần chú ý các vấn đề sau :. 13
Trước tiên phải có chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư
đúng. Để làm được việc này ta cần tiến hành các bước sau :
...........................................................................................13
+ Nghiên cứu cơ hội đầu tư.................................................13
+ Nghiªn cøu tiÒn kh¶ thi...............................................................................13
+ Nghiªn cøu kh¶ thi........................................................................................14
Ph©n tÝch vµ ®¸nh gi¸ thÞ trêng tæng thÓ...................................................19
X¸c ®Þnh s¶n phÈm........................................................................................19
Lùa chän c¸c biÖn ph¸p tiÕp thÞ vµ khuyÕn m·i cÇn thiÕt.........................19
Chương 2..........................................................................................................25
Thực trạng đầu tư phát triển ở Việt Nam và đánh giá sự quán triệt các đặc
điểm của đầu tư phát triển vào quản lý hoạt động đầu tư.............................25
1. Thực trạng chung về đầu tư phát triển ở Việt Nam..........25
Về cơ bản, nước ta luôn giữ được mức độ tăng trưởng GDP
cao trong hơn mười lăm năm qua. Trong đó hoạt động đầu tư
phát triển đóng góp lớn vào sự tăng trưởng đó. Đặc biệt yếu
tố vốn đầu tư ngày càng có đóng góp quan trọng. Đầu tư
Nhãm 1 Líp: §Çu t 48B
1
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t 1
phát triển trong thời gian qua tăng cả về quy mô và tốc độ,
tạo nguồn lực quan trọng cho phát triển sản xuất...............25
...........................................................................................26
Biểu đồ 1 : Tỷ lệ vốn đầu tư so với GDP giai đoạn 1998 -
2007...................................................................................26
( Nguồn : Niên giám thống kê tóm tắt 2007)......................26
Năm 2008 Việt Nam tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh
nâng cấp và xây dựng các khu kinh tế, đồng thời dành nhiều
ưu đãi nhằm thu hút các nhà đầu tư trong mục tiêu biến các
khu kinh tế trở thành đầu máy kinh tế trong tương lai gần. 27
2. Thực trạng chung về quản lý đầu tư ở Việt Nam.............27
3. Đánh giá thực trạng sự quán triệt các đặc điểm của đầu tư
phát triển vào công tác quản lý hoạt động đầu tư ở Việt Nam
...........................................................................................28
3.1. Đánh giá sự quán triệt của đặc điểm thứ nhất.............28
“Quy mô tiền vốn, vật tư lao động cần thiết cho hoạt động
đầu tư phát triển thường rất lớn”........................................28
3.1.1 Thực trạng chuẩn bị nguồn vốn đầu tư......................28
3.1.1.3 Một số bất cập trong việc huy động vốn hiện nay.............................33
Tính đến nay, nguồn nhân lực được đào tạo khoảng 8,8 triệu
người chiếm 21%. Đó là một tỷ lệ còn rất thấp so với yêu
cầu. Cũng có nghĩa là, số người chưa qua đào tạo, làm lao
động thủ công còn quá lớn, xấp xỉ 80%. Số người chưa qua
đào tạo tập trung ở nông thôn nhiều (gần 88% nguồn nhân
lực ở nông thôn)..................................................................34
3.2. Đánh giá sự quán triệt của đặc điểm thứ hai................35
Thời kđầu tư o dài”....................................................35
3.2.1. Thực trạng về lập kế hoạch vốn đầu tư cho thời kỳ đầu
tư kéo dài (Phân kỳ đầu tư).................................................35
3.2.2. Tình trạng đầu tư dàn trải ở các địa phương.............38
3.3.1. Cơ chế vận hành chính sách đầu tư còn nhiều yếu
kém.....................................................................................44
Việc nhận thức và điều hành theo thể chế kinh tế thị trường
chưa thật sự đồng bộ trong cả hệ thống quản lý dẫn đến việc
chất lượng của sự phát triển và khả năng cạnh tranh của nền
kinh tế đất nước còn thấp...................................................44
Về cơ bản, hệ thống luật pháp về kinh tế đã dần được hoàn
thiện song vẫn chưa đáp ứng đủ yêu cầu vận hành nền kinh
tế thị trường, đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh tế ngày
càng sâu rộng và toàn diện. Các quy định vận hành một số
loại thị trường còn thiếu đồng bộ và chậm hoàn chỉnh, nhất
là các thị trường quan trọng có ảnh hưởng và tác động lớn
Nhãm 1 Líp: §Çu t 48B
2
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t 1
đến nền kinh tế như tài chính, bất động sản, thị trường khoa
học và công nghệ................................................................44
Một trong những trở ngại quan trọng là các quy định về
quyền, lợi ích, trách nhiệm của các chủ thể tham gia thị
trường chưa đủ rõ ràng, minh bạch. Thủ tục hành chính cho
hoạt động của doanh nghiệp còn phức tạp, rườm rà, chậm
được cải cách. Không ít chính sách trợ giúp cho phát triển
doanh nghiệp chưa được phát huy mạnh mẽ trên thực tế. Thị
trường chứng khoán phát triển khá nhanh nhưng chưa vững
chắc, thể chế quản lý chưa đồng bộ, năng lực quản lý còn
bất cập................................................................................45
Việc quản lý các doanh nghiệp Nhà nước đã cổ phần hoá và
đã chuyển sang hoạt động đầy đủ theo cơ chế thị trường còn
nhiều bất cập. Việc sắp xếp lại các nông, lâm trường quốc
doanh còn chậm. Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế
biển, phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn chưa thật
hiệu quả, chưa có những chuyển biến đột phá và chưa huy
động được nhiều nguồn lực cho phát triển khu vực này......45
Trong linh vực kinh tế đối ngoại, mặc dù trong năm vừa qua
Việt Nam đã đạt được những bước đột phá cả về xuất nhập
khẩu, thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) hay thu
hút vốn ODA song cũng phải thừa nhận thực tế là chính sách
thu hút đầu tư chưa thật đồng bộ, môi trường đầu tư còn
nhiều hạn chế, sức cạnh tranh trong thu hút đầu tư còn thấp.
...........................................................................................45
Đáng chú ý là công tác giải ngân nguồn vốn ODA vẫn còn
thấp, quy trình thẩm định và phê duyệt chương trình, dự án
còn phức tạp, giải phóng mặt bằng chậm... làm giảm hiệu
quả sử dụng nguồn vốn này................................................45
...........................................................................................45
“Các thành quả của họat động đầu tư phát triển mà là các
công trình xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi
nó được tạo dựng nên”........................................................46
..........................................................................................................................48
Thực trạng về chuẩn bị công tác quản trị rủi ro............................................48
Chương 3..........................................................................................................48
Giải pháp tăng cường quán triệt những đặc điểm của đầu tư phát triển
trong công tác quản lý đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư.........................49
1. Xu hướng đầu tư, dự báo đầu tư Việt Nam đến năm 2010........................49
2. Giải pháp tăng cường quán triệt những đặc điểm của đầu tư phát triển
trong công tác quản lý đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư.........................49
Giải quyết những vấn đề trong cải cách thủ tục hành chính.....................................61
Nhãm 1 Líp: §Çu t 48B
3
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t 1
Phát triển các loại thị trường một cách đồng bộ trên cơ sở hoàn thiện hệ thống pháp
luật áp dụng đối với dự án đầu tư...............................................................................61
Hoàn thiện hơn cơ chế thực hiện quy hoạch dự án đầu tư........................................61
KẾT LUẬN.......................................................................................................62
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã những bước tiến vượt bậc về
sự phát triển kinh tế - hội của đất nước. Từ tình trạng nghèo nàn, lạc hậu,
đến nay nước ta đã trở thành một trong những quốc gia tốc độ tăng trưởng
vào loại nhanh nhất trong khu vực và trên thế giới, được đánh giá cao về thành
tích xoá đói giảm nghèo phát triển con người, sắp bước sang ngưỡng của
nước thu nhập trung bình. Để đạt được những thành tựu to lớn đó, Việt
Nam đã không ngừng đổi mới thể chế kinh tế, chủ động tích cực hội nhập
kinh tế quốc tế.
Để sự thay đổi bộ mặt của đấtớc như ngày nay, không thể thiếu vai
trò quan trọng của hoạt động đầu phát triển công tác quản đầu tư. Nếu
như trước đây, trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp, hoạt
động đầu tư phát triển chủ yếu dựa vào nguồn vốn hạn hẹp từ ngân sách nhà
nước, thì kể từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI (1986) mở đầu công cuộc đổi mới,
với chủ trương, chính sách, chế thông thoáng, mở cửa, thì nguồn vốn cho
hoạt động đầu phát triển được mở rộng rất nhiều đóng vai tro hết sức
quan trọng. Do vậy một sự đánh giá đúng những thành công thất bại của
sự quán triệt các đặc điểm của đầu tư phát triển vào công tác quản đầurất
cần thiết cho việc định hướng cho sự phát triển kinh tế đất nước những năm
tới.
Bài viết “Đặc điểm của đầu phát triển sự quán triệt các đặc điểm
đó vào công tác quản đầu tư” tập trung nghiên cứu những thành tựu hạn
chế khi áp dụng vào Việt Nam, qua đó rút ra bài học kinh nghiệm nhằm tiếp
tục quán triệt, nâng cao hiệu quả thực hiện dự án, góp phần thúc đẩy quá trình
phát triển đất nước.
Nhóm đã hết sức cố gắng nhưng thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp
kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi nhiều
sai sót, nhóm thực hiện mong nhận được góp ý của thầy cùng toàn thể các bạn
đẻ bài viết được hoàn thiện hơn. Tập thể nhóm xin chân thành cảm ơn thầy
giáo PGS.TS Từ Quang Phương đã giúp nhóm hoàn thành được bài viết này.
Nhãm 1 Líp: §Çu t 48B
4
Bµi tËp nhãm Kinh tÕ §Çu t 1
Chương 1
Đầu tư phát triển và đặc điểm của đầu tư phát triển:
Những vấn đề lý luận chung
1. Đầu tư - Đầu tư phát triển
1.1. Khái niệm
Đầu nói chung sự hy sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn
các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó. Như vậy, mục tiêu của các
công cuộc đầu đạt được các kết quả lớn hơn so với những hy sinh về
nguồn lực mà người đầu tư phải gánh chịu khi tiến hành đầu tư.
Nguồn lực phải hy sinh đó thể tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức
lao động và trí tuệ.
Những kết quả đạt được thể sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền
vốn), tài sản vật chất (nhà máy, đường sá, bệnh viện, trường học…), tài sản trí
tuệ (trình độ văn hoá, chuyên môn, quản lý, khoa học kỹ thuật…) nguồn
nhân lực đủ điều kiện làm việc với năng suất lao động cao hơn trong nền
sản xuất xã hội.
Trong những kết quả đã đạt được trên đây, những kết quả trực tiếp của sự
hy sinh các tài sản vật chất, tài sản trí tuệ nguồn nhân lực tăng thêm vai
trò quan trọng trong mọi lúc, mọi nơi không chỉ đối với người bỏ vốn cả
đối với toàn bộ nền kinh tế. Những kết quả này không chỉ người đầu cả
nền kinh tế hội được thụ hưởng. Chẳng hạn, một nhà máy được xây dựng,
tài sản vật chất của người đầu tư trực tiếp tăng thêm, đồng thời tài sản vật chất,
tiềm lực sản xuất của nền kinh tế cũng được tăng thêm.
Lợi ích trực tiếp do sự hoạt động của nhà máy này đem lại cho người đầu
lợi nhuận, còn cho nền kinh tế thoả mãn nhu cầu tiêu dùng (cho sản
xuất và cho sinh hoạt) tăng thêm của nền kinh tế, đóng góp cho ngân sách, giải
quyết việc làm cho người lao động…
Trình độ nghề nghiệp, chuyên môn của người lao động tăng thêm không
chỉ có lợi cho chính họ (để có thu nhập cao, địa vị cao trong xã hội) mà còn bổ
sung nguồn lực có kỹ thuật cho nền kinh tế để có thể tiếp nhận công nghệ ngày
Nhãm 1 Líp: §Çu t 48B
5
thông tin tài liệu
+ Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian này tính từ khi dưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn hoạt động và đào thải công trình. Nhiều thành quả đầu tư phát huy kết quả lâu dài, có thể tồn tại vĩnh viễn như các Kim tự tháp Ai Cập, Nhà thờ La Mã ở Rôm, Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc, ĂngCoVát ở Cam-pu-chia… Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu sự tác động hai mặt, cả tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, chính trị, kinh tế, xã hội… + Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là các công trình xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng nên, do đó, quá trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế xã hội vùng. + Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao. Do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài… nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển thường cao. Rủi ro đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó, có nguyên nhân chủ quan từ phía các nhà đầu tư như quản lý kém, chất lượng sản phẩm không đạt yêu cầu… có nguyên nhân khách quan như giá nguyên liệu tăng, giá bán sản phẩm giảm, công suất sản xuất không đạt công suất thiết kế…
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×