DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Phân tích hệ thống chương trình QLKS và giới thiệu các nét chính của ngôn ngữ VISUAL BASIC
Đồ án tt nghip 1
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
Xây dựng chương trình QLKS theo
hình Server/Client bằng VB
Đồ án tt nghip 2
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
MC LC
Gii thiu .................................................................................................. 1
PHN I :Phân tích h thng chương trình QLKS .................................... 2
I.Phân tích đánh giá hin trng .......................................................................... 3
I.1.Kho sát hin trng .................................................................................. 3
I.2.Mc tiêu xây dng chương trình QLKS ................................................... 4
I.3.Đặc t bài tn ........................................................................................... 5
I.4.Mô hình qun ....................................................................................... 7
I.5.Qui trình qun lý ..................................................................................... 8
II.Mô hình hóa d liu .................................................................................... 10
II.1.Mô hình quan nim d liu ................................................................... 10
II.2.Mô hình t chc d liu ....................................................................... 16
II.3.Mô hình vt lý d liu .......................................................................... 17
III.Mô hình hóa x lýthông tin ....................................................................... 22
III.1.Mô hình thông lượng ........................................................................... 22
III.2.Mô hình quan nim x..................................................................... 23
III.3.Mô hình t chc x lý ......................................................................... 26
III.4.Mô hình vt lý x lý ............................................................................ 30
III.4.1 H thng các đơn v t chc x lý............................................. 30
III.4.2 Thiết kế IPO CHART ............................................................... 31
PHN II :NI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ............................................. 36
I.Gii thiu các nét chính ca ngôn ng VISUAL BASIC ........................... 36
II.Mô hình client server ............................................................................ 37
III.Mt s giao din – mã lnh (code) chính trong chương trình .................. 45
PHN III :Kết lun – hướng phát trin .................................................... 61
PHN IV :Mt s biu mu in ca chương trình ..................................... 62
Đồ án tt nghip 3
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
Li gii thiu
rong nhng năm gn đây, du lch mt trong nhng nnh có tc độ tăng
trưởng cao nht c nước. Rt nhiu khách sn được pt trin, đổi mi liên tc
và nhanh chóng theo đà phát trin ca xã hi c v qui mô và cht lượng.
Hin nay, c Khách sn phi trc tiếp tiếp nhn qun lý mt khi lượng
rt ln và thường xuyên các loi khách, kèm theo đó hàng lot các loi dch v
phát sinh đa dng ca khách, do đó công vic qun hot động kinh doanh khách
sn ngày càng ln phc tp hơn. Hơn na, công tác qun lý không ch qun lý
v con s mà thông qua phi rút ra đưc mt cách nhanh chóng tình hình biến
động ca th trưng, nhu cu người tiêu dùng, kh năng đáp ng… đ t đó định
hướng, lp kế hoch cho công vic kinh doanh. Đâykho d liu rt ln, kng th
lưu tr và x mt cách th công như trước đây mà cn phi tin hc h, c th
y dng mt chương trình tin hc đ qun lý thng nht và tn din hot động kinh
doanh ca khách sn.
Chương trình Qun Khách Sn được viết bng ngôn ng Visual Basic
theo hình Server/Client chương trình thc hin mt s công vic v vn đề
qun lý ca khách sn như qun lý v phòng, qun lý v dch v, qun lý khách đăng
và thuê phòng… vi CSDL s dng là Microsoft Access.
Nh s tn tâm theo sát hướng dn ca thy Nguyn Hu Trng, trong bước
đu em đã nghn cu vn dng kiến thc đã hc đ y dng đưc chương trình
qun lý đáp ng tương đối mt s các yêu cu đt ra như trên. Tuy nhiên do kiến
thc còn hn chế nên chương trình chc chn không tránh khi các thiếu t, vy
em rt mong được s góp ý nhc nh ca các thy ca các bn đ có th tng
bướcy dng chương trình ngày càng hn thin và hiu qu hơn.
Em xin chân thành cm ơn các Thy Khoa đã to diu kin cho chúng
em hn tt đềi này.
PHN I : PHÂN TÍCH & THIT K H THNG
CHƯƠNG TRÌNH QUN LÝ KHÁCH SN
nhiu phương pháp phân tích thiết kế h thng thông tin hin đại.
đây em chn phương pháp MERISE.
MERISE được dch “Các phương pháp để tp hp các ý tưởng không cn c
gng” viết tc t cm t Methode pour Rassembler les Idees Sans Effort.
Đặc trưng ca phương pháp MERISE xem t, tách bit d liu x
đm bo tính khách quan trong quá trình phân tích cung cp đầy đ các hình
T
Đồ án tt nghip 4
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
đ din đt các bước cp nht. H thng bao gm d liu x đưc biu din
ba mc:
- Mc quan nim (Concept): mc cm nhn đu tiên đ xác đnh h thng
thông tin, mc này cn xác định câu hi: H thng thông tin cn nhng yếu
t gì? Chc năng ra sao? Gm nhng d liu nào qui tc qun như thế
nào?
- Mc t chc (Orgarization): mc tng hp các yếu t đã nhn din mc
quan nim. Trong mt tng th vn động cn tr li các câu hi: Ai làm? Làm
đâu và khi nào?
- Mc vt (Physic): mc chi tiết. V d liu cn các quan h c th,
mt ngôn ng lp trình c th. V x lý cn đy đủ các đc t cho tng th
tc chương trình, có s tham kho ngôn ng trong chương trình này.
Các bước phát trin ca quá trình xây dng h thng thông tin:
-Bước phân tích:
+Xác đnh vn đ.
+Nghiên cu hin trng ca t chc.
+Nghiên cu kh thi
+Xây dng sách hp đồng trách nhim
-Bước thiết kế: gm:
+Thiết kế tng th
+Thiết kế chi tiết
-Bước thc hin:
+i đặt h thng vào máy.
+Khai thác và thích ng.
I. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIN TRNG
I.1- KHO SÁT HIN TRNG
Khi kho sát qui trình hot đng ca mt khách sn, ta nm được các thông tin
như sau:
1/ Đối tượng khách: khách thuê phòng có hai dng:
- Khách đi tp th: là mt nhóm nhiu ngưi (được gi thng nht khách đồn)
thuc mt t chc hay doanh nghip nào đó (gi chung đơn v).
Mt đơn v th có nhiu đồn khách lưu trú ti khách sn trong các thi đim khác
nhau.
- Khách đi l (gi là khách ng lai) : loi khách không thuc mt đơn v nào. Ti
các thi đim khác nhau, mt người khách có th khách vãng lai hay có th nm
trong mt đồn nào đó.
Mt người khách có th hoc khách trong nước, hoc là quc tế.
Đồ án tt nghip 5
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
Đối vi mt khách sn, vic phân ra loi khách rt quan trng da vào đó,
khách sn phương thc t chc, hot động mt cách thích hp, đc bit là chế độ
hu mãi đối vi tng loi khách.
Khi chưa chương trình qun khách sn, vic x thông tin mt đn khách,
mt đơn v hay mt v kch nào đó cn tn rt nhiu thi gian.
2/ Đối tượng phòng:
Nhân viên l tân sau khi nhn khách vào png s theo i khách trên sơ đồ
phòng. Sơ đồ phòng mt t giy mô t v trí ca tng phòng trong khách sn.
Phòng khách s đưc đánh du hay ghi hiu. Thông tin v khách trong mi
phòng s được ghi li trên s nht ký.
Hàng ny khách sn s lưu li sơ đồ phòng ca mi ny đ làm báo cáo.
Do yêu cu phi luôn luôn nm đưc thông tin ca tng phòng trong khách sn ti
bt c thi đim nào vy khi mt phòng s biến động (khách chuyn phòng,
bt khách trong phòng,..) phi viết li rt khó khăn.
3/ S dng dch v:
Khi khách lưu trú trong kch sn thường hay s dng các dch v như: đin
thoi, fax, thuê xe, massage, ăn, nưc ung,. . . Nhân viên khách sn phi ghi nhn
li các phát sinh này đm báo cáo hay thanh tn vi khách sau này. Thông thường
trong mt khách sn b phn phòng (đăng ký, phân phòng, tr phòng) do nhân viên
l tân ph trách, còn phn cung cp dch v cho khách li do b phn khác đm
trách. Các b phn y tuy tách ri nhau nhưng li có quan h rt cht ch đối
tượng phc v đu là khách thuê phòng.
Qua quan sát trc tiếp hot động ti khách sn, em nhn thy tn b các công
vic như đ cp trên đu được nhp th công bng tay lưu tm thi trên giy,
sau đó mi đưc nhp ri rc o máy tính. Cui ngày cui tháng, nhân viên ph
trách s dng phn mm bng tính Excel đ to các báo cáo tng hp v tài chính
qun tr. Và khi cn thông tin v mt khách hàng hay dch v, vic tìm kiếm thường
rt khó khăn. Kết qu đơn v phi tn nhiu nhân lc thi gian để cp nht
x d liu. Lãnh đo đơn v rt khó kim tra ch đạo chính xác các hot đng
kinh doanh ca đơn v mình.
I.2 - MC TIÊU XÂY DNG CHƯƠNG TRÌNH QUN
KHÁCH SN
Đồ án tt nghip 6
y dng chương trình QLKS theo mô hình Server/Client bng Visual Basic
Kinh doanh khách sn gm hai hot động chính cho thuê phòng kinh
doanh các loi dch v có liên quan. Mc tiêu y dng chương trình qun lý khách
sn bao gm các ni dng sau:
-T chc thng nht mt h thng cơ s d liu nhm lưu gi thng nht tn b d
liu v hot động ca khách sn như : khách hàng, phòng c, nhng dch v kèm
theo đ phc v cho công tác qun lý.
-Tin hca công tác qun lý khách hàng.
-Tin hca các qui trình đăng ký, nhn phòng và qun lý phòng.
-Tin hca vic cung cp các loi dch v cho khách.
-Tin hca vic thanh tn cho khách.
-Tng hp và lp các báo cáo v: thuê png, hin trng phòng, công sut bung,
doanh thu khách sn, nhà hàng và dch v.
-S dng mô hình Server/Client đ chuyên bit h công vic: chương trình qun
Khách sn càng hiu qu hơn vì mi Client là nơi tiếp nhn các lung d liu khác
nhau tương ng vi tng phn hành được giao hn tn độc lp vi nhau trong
thao tác trong khi y ch Server nơi duy nht cha cơ s d liu do các Client
cung cp và chu trách nhim x lý, tng hp các d liu đã có .
Như vy mô hình Server/Client s làm cho tn b chương trình va thng nht va
s độc lp gia tng loi công vic.
I.3- ĐC T I TN
Như vy căn c vào hin trng mc tiêu cn gii quyết, chương trình qun
khách sn s qun lý và x lý các nhóm thông tin như sau :
1/ Đối tượng qun lý:
-Qun lý khách:
Nm được các thông tin cá nhân ca tng khách thuê phòng : H n, địa ch, s
CMND. Vi khách quc tế cn qun lý thêm h chiếu, quc tch,. . .
Nm đưc các thông tin ca tng đồn khách: n đồn, đơn v, đa ch, tel, fax, i
khon, mã s thuế ca t chc đơn v đó. S lượng và chi tiết tng v khách ca tng
đồn.
-Qun lý phòng:
Mi phòng cn qun thông tin: s phòng, loi phòng, giá phòng, ngày gi đăng
, ngày gi nhn png, ny gi tr phòng. . .
-Qun lý hàng hóa dch vu:
Tên hàng hóa, dch v, s lượng, giá, đc đim, nơi cung cp, quá trình thanh tn, . .
.
thông tin tài liệu
Hiện nay, các Khách sạn phải trực tiếp tiếp nhận và quản lý một khối lượng rất lớn và thường xuyên các loại khách, kèm theo đó là hàng loạt các loại dịch vụ phát sinh đa dạng của khách, do đó công việc quản lý hoạt động kinh doanh khách sạn là ngày càng lớn và phức tạp hơn. Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ quản lý về con số mà thông qua nó phải rút ra được một cách nhanh chóng tình hình biến động của thị trường, nhu cầu người tiêu dùng, khả năng đáp ứng… để từ đó định hướng, lập kế hoạch cho công việc kinh doanh. Đây là kho dữ liệu rất lớn, không thể lưu trữ và xử lý một cách thủ công như trước đây mà cần phải tin học hố, cụ thể là xây dựng một chương trình tin học để quản lý thống nhất và tồn diện hoạt động kinh doanh của khách sạn.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×