DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn thạc sỹ kinh tế: Cơ sở lý luận về quản lý thuế, công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể tại tỉnh Quảng Nam
1
GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC ĐÀ NNG
TRN TH THANH THU
HOÀN THIN CÔNG TÁC QUN LÝ THU THU
ĐỐI VI H KINH DOANH CÁ TH TRÊN
ĐỊA BÀN TNH QUNG NAM
Chuyên ngành: KINH T PHÁT TRIN
Mã s: 60.31.05
TÓM TT LUN VĂN THC SĨ KINH T
Đà Nng, Năm 2012
2
Công trình ñược hoàn thành ti
ĐẠI HC ĐÀ NNG
Người hướng dn khoa hc: TS. Ninh Th Thu Thy
Phn bin 1: PGS. TS. Nguyn Trường Sơn.
Phn bin 2: PGS.TS. Phm Ho
Lun văn ñược bo v trước Hi ñồng chm Lun văn tt nghip
thc sĩ kinh tế hp ti Đại hc Đà Nng vào ngày 07 tháng 6 năm
2012
Có th tìm hiu lun văn ti:
- Trung tâm Thông tin - Hc liu, Đi hc Đà Nng
- Thư vin trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Đà Nng
3
M ĐẦU
1. nh cp thiết của ñề tài
Thuế ngun thu ch yếu ca NS vai trò quan trng trong
n ñịnh phát trin ñất nước. Hin QLT ñối mt vi áp lc ca nhim v
thu NS cng vi s gia tăng v s lượng, qui NNT, trong khi ngun
lc QLT có hn. Đây là bài toán ñặt ra không ch vi ngành Thuế mà còn
là vn ñề ñược toàn xã hi quan tâm.
Khu vc HKD vai trò quan trng trong to vic làm, thu nhp
ñóng góp cho NS. Song ñây ngun thu phc tp, s lượng HKD rt
ln không ngng tăng lên, tình trng tht thu, n ñọng thuế ph biến,
nhân lc và chi phí QLT khá ln.
Hoàn thin QLT HKD s to ñiu kin ñể ngành thuế tp trung
ngun lc cho các ngun thu ln, ñảm bo hoàn thành công tác thuế
góp phn thc hin các mc tiêu kinh tế - hi ti ñịa phương. Đây
vn ñề cp thiết ý nghĩa thc tin. vy Em chn ñề tài: “Hoàn
thin công tác qun thu thuế ñối vi h kinh doanh th trên ñịa
bàn tnh Qung Nam”.
2. Tng quan nghiên cu
T năm 2005, khi thc hin Chiến lưc ci ch HĐH h thng
thuế, c nghn cu tp trung tìm gii pháp gim thp chi phí QLT chi
phí tn th thuế [18], [21]; Nghn cu sc ñng ca chính sách thuế ñến
hiu lc, hiu qu QLT [19]. Nghiên cu QLT gn vi quá trình ci ch,
ñổi mi ni b ngành thuế, sp xếp kin toàn t chc b máy ng cao
năng lc ñội ngũ CBCC [17], Đy mnh ng dng công ngh thông tin [14].
Nâng cao hiu qu các chc năng QLT da trên s ri ro vi s h tr ca
ng ngh thông tin [15], [22], tăng cưng tuyên truyn h tr giao tiếp
thông tin vi NNT, to ñiu kin ñể NNT nm vng chính sách thuế ñ
hoch ñịnh kinh doanh, t ñó tăng s thuế ñóng p cho ngân sách [20];
phân ch c yếu t c ñộng và ñề xut gii pháp ng cao hiu qu QLT
theo hướng tăng cường s tuân th thuế ca DN [12].
Đối vi khu vc HKD, mt s nghiên cu, ñưa ra gii pháp
chng tht thu v H, v doanh s, chng n ñọng thuế [22], [23]. Mt s
nghiên cu ñưa ra gii pháp chng tht thu da vào ñặc ñim ca HKD
4
như: Chng tht thu v doanh s ñối vi h khai; chng tht thu thuế
ñối vi hot ñộng ăn ung, khách sn, nhà tr, vn ti tư nhân, xây dng
tư nhân, HKD nhiu ngành ngh [24]. Các nghiên cu này ch yếu tp
trung làm ti sao HKD trn thuế, nhng yếu t to ñiu kin cho vic
trn thuế t ñó tìm bin pháp chng tht thu; Hoàn thin cơ chế qun lý
thuế ñối vi h kinh doanh th. Đến nay chưa nghiên cu tiếp cn
theo các ni dung QLT, kho sát ý kiến ca HKD v nhu cu ñược phc
v v thuế, s hài lòng ñối vi cơ quan thuế ñể ñưa ra gii pháp chưa
có nghiên cu v QLT ñối vi HKD trên ñịa bàn tnh Qung Nam.
3. Mc tiêu nghiên cu
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
5. Ngun s liu, công c và phương pháp nghiên cu
6. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca lun văn
H thng hóa nhng vn ñề lý lun v QLT ñối vi HKD.Đánh giá
thc trng QLT HKD ti Qung Nam. Kho sát ý kiến ca HKD tìm ra
nhng bt cp trong QLT. Tìm hiu kinh nghim QLT ca các ñịa
phương, các nước rút ra nhng bài hc vn dng vào thc tin. Đề xut
gii pháp hoàn thin hot ñộng QLT phù hp vi ñặc ttnh Qung
Nam ñến năm 2020.
7. Kết cu ca lun văn: lun văn gm 03 chương:
Chương 1 - Cơ slý lun về quản lý thuế và hkinh doanh cá th.
Chương 2 - Thc trạng công tác quản thuế ñối vi h kinh
doanh cá th trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
Chương 3 - Giải pháp hoàn thin QLT ñối vi hkinh doanh
th trên ñịa bàn tỉnh Quảng Nam.
CHƯƠNG 1 : CƠ SLUN VQUN LÝ THU ĐI VI
H KINH DOANH
1.1. TNG QUAN V THU VÀ HKINH DOANH TH
1.1.1. Khái nim, ñặc ñim và chc năng ca thuế
1.1.1.1. Khái nim v thuế
Thuếmt khon np bng tin mà các th nhân và pháp nhân có
nghĩa v bt buc phi thc hin theo lut ñối vi nhà nước; không mang
5
tính cht ñối khon, không hoàn tr trc tiếp cho NNT dùng ñể trang
tri cho các nhu cu chi tiêu công cng.
1.1.1.2. Đặc ñim ca thuế
1.1.1.3. Chc năng ca thuế
1.1.2. Khái nim, vai trò và ñặc ñim ca h kinh doanh cá th
1.1.2.1. Khái nim h kinh doanh cá th
HKD tt c các h SXKD chưa ñủ ñiu kin thành lp DN hot
ñộng trong lĩnh vc sn xut công nghip, xây dng, vn ti, khai thác
tài nguyên, nuôi trng thu sn, kinh doanh thương nghip, ăn ung,
phc v sa cha các dch v khác doanh s bán hàng theo qui
ñịnh ca BTC ñối vi tng ngành ngh c th [5,36].
1.1.2.2. Vai trò ca h kinh doanh cá th
1.2.2.3. Đặc ñim ca h kinh doanh cá th
1.1.3. Các chính sách thuế ch yếu áp dng ñối vi HKD
1.1.3.1. Thuế Môn bài
1.1.3.2. Thuế Giá tr gia tăng
1.1.3.3. Thuế thu nhp cá nhân
1.2. QUN LÝ THU ĐỐI VI H KINH DOANH CÁ TH
1.2.1. Khái nim, mc tiêu qun lý thuế
1.2.1.1. Khái nim qun lý thuế
Theo Lut Qun thuế hiu lc thi hành t ngày 01/07/2007
ñược Quc hi Khoá XI, K hp th 10 thông qua: Qun thuế hot
ñộng t chc, ñiu nh giám sát ca cơ quan thuế nhm ñảm bo
NNT chp hành nghĩa v np thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy
ñịnh ca pháp lut [5]. Đây là khái nim s dng trong ñề tài.
1.2.1.2. Mc tiêu qun lý thuế
1.2.2. Các ni dung qun lý thuế ñối vi HKD
Qun lý thuế nói chung và QLT ñối vi HKD ñều phi thc hin
theo các ni dung qui ñịnh trong Lut Qun lý thuế. Có 8 ni dung QLT,
phân thành 3 nhóm. Bên cnh ñó còn có các hot ñộng h tr QLT.
1.2.2.1. Qun lý các th tc hành chính thuế
1.2.2.2. Giám sát vic tuân th pháp lut thuế
1.2.2.3. Thc hin các bin pháp chế tài
6
1.2.2.4. Các hot ñộng h tr qun lý thuế
1.2.3.c chỉ tiêu ñánh giá kết quả quản thuế
1.2.3.1. Kết qu thc hin d toán thu thuế
1.2.3.2. Qun lý người np thuế, doanh thu, thu nhp chu thuế
1.2.3.3. Ch tiêu s thuế n ñọng
1.2.3.4. Ch tiêu thanh tra, kim tra thuế
1.2.3.5. Ch tiêu th hin s hài lòng ca NNT
1.3. C NHÂN TNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG C QUẢN
THUẾ ĐỐI VI HKD
1.3.1. Chính sách, cơ chế và môi trường qun lý thuế
1.3.2. Các yếu t thuc vcơ quan thuế
1.3.3. Các yếu t thuc v H kinh doanh
1.4. KINH NGHIM QUN LÝ THU
1.4.1. Kinh nghim ca các ñịa phương trong nước mt s quc
gia
1.4.1.1. Kinh nghim ca mt s ña phương trong nước
(1) CCT thành ph Vinh nâng cao hiu qu QLT ñối vi HKD
nh tăng cường công tác phi hp vi ñịa phương, các ngành. (2) CCT
th Chí Linh coi trng công tác kim tra chng tht thu chng n
ñọng thuế. (3) Cc Thuế Khánh Hoà chng tht thu thuế vi gii pháp
“Người kinh doanh tham gia chng tht thu”.
1.4.1.2 Kinh nghim qun lý thuế ca mt s quc gia
(1) Cơ quan thuế Anh tp trung ci thin qun n thuế, bng
cách to ra nhiu phương thc thanh toán khác nhau, chia nh khon
thuế phi np tng k. (2) Kinh nghim ca Nht Bn v vic phi hp
vi các t chc dch v thuế. (3) Australia thông qua chiến lược qun
ti ña hoá s tuân th t nguyn.
1.4.2. Nhng bài hc kinh nghim v QLT ñối vi HKD
Th nht: Cơ quan thuế cn ch ñộng to dng các mi quan h và
tranh th s h tr ca các ngành, ñịa phương khi trin khai công tác
thuế ti ñịa bàn.
7
Th hai: Xây dng chiến lược QLT khác nhau ñối vi tng nhóm
HKD các mc ñộ tuân th thuế ñảm bo s thu NSNN gim gánh
nng cho cơ quan thuế.
Th ba: Hoàn thin cơ s pháp lý to ñiu kin QLT hiu lc, hiu
qu.
Th tư: Kin toàn b máy theo chc năng, ñẩy mnh ng dng
CNTT trong QLT.
Th năm: Nâng cao hiu qu ca ba công tác mang tính quyết ñịnh
trong QLT là: tuyên truyn h tr, thanh tra, kim tra chng n ñọng
thuế.
CHƯƠNG 2: THC TRNG QUN LÝ THU ĐỐI VI HKD
TRÊN ĐA BÀN TỈNH QUNG NAM
2.1. ĐẶC ĐIM T NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH T - HI
QUNG NAM
2.1.1. Đặc ñim t nhiên
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hi
2.1.3. Khái quát v hkinh doanh thtrên ñịa n Tỉnh Qung
Nam
- S lượng nhiu không ngng tăng, 3-4%/năm, qui nh,
bình quân doanh thu, mc thuế thp. Đa dng v lĩnh vc ngành ngh.
Thương mi 48,8%, dch v 25,1%, vn ti 10,3%, sn xut và xây dng
15,8%.
- Tp trung ch yếu ñô th, các ch, trc ñường giao thông chính.
Nông thôn HKD ít, phân tán, có nơi s thuế thp hơn chi phí QLT. Kho
sát 11% HKD sn sàng thc hin nghĩa v thuế; 32% chp nhn np
thuế, 53% min cưỡng chp hành, 6% t chi tuân th.
- Xu hướng phát trin: HKD tiếp tc tn ti phát trin thành
phn không th thiếu ca nn kinh tế. Vn ñề: M rng s lượng HKD có
th tăng ngun thu song áp lc ln v nhân lc và chi phí QLT.
2.2. THC TRNG QUN LÝ THU ĐI VI H KINH DOANH
TRÊN ĐA BÀN TNH QUNG NAM GIAI ĐON 2005 – 2011
8
2.2.1. Thc trng qun lý các th tc hành chính thuế
2.2.1.1. Đăng ký thuế
S HKD ñăng thuế, ñược cp MST ít hơn nhiu so vi s h
ñiu tra thng (năm 2010: 38,7%). Tht thu v s h còn khá ln
ph biến.
41089
25453
42843
26000
55901
26029
57508
23750
58894
23768
63037
24369
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Điu tra thng kê Qun lý thu Môn bài
Biu ñồ 2.6- Tình hình ñăng kí thuế ca HKD ti Qung Nam,
2005 - 2010
Ngun s liu t Niên giám thng kê và s liu ca Cc Thuế năm
2005 – 2010
- Qun thu thuế Môn bài: 23.768 HKD, 37,7% thng kê. Qun
thu thuế hàng tháng: 11.502 h, chiếm 48,4% s h Môn bài. Nhiu
HKD vi phm do thiếu hiu biết nhưng cũng không ít HKD c tình
không chp hành. Vic cp ĐKKD tách ri vi ĐKT làm qun HKD
không cht ch, tn thi gian, chi phí. S phi hp ca chính quyn, các
ngành chưa tích cc. Đội thuế không qun hết còn ñể tht thu v h,
vn còn tình trng ñể ngoài b, b ph.
2.2.1.2. Qun lý kê khai, n ñịnh thuế
(1) Qun khai thuế ñối vi HKD thc hin SSKT np thuế
theo phương pháp khai: s h khai ngày càng gim (năm 2007
877 h ñến năm 2009 còn 519 h hin nay trong tng s 11,488 h
np thuế, ch 321 h khai, 2,8%). Tuy ít nhưng ñây nhng h
ln có kh năng chi phi, tác ñộng ñến nhng HKD khác, (năm 2011, h
kê khai np 8,1 t ñồng, chiếm 84,7% s thuế ca c khu vc HKD).
9
Tht thu thuế tp trung nhóm h khai. Vic kim soát khó
khăn, HKD thường 02 h thng s ñể ñối phó, khai doanh s thp,
bán hàng không lp hoá ñơn; ghi hoá ñơn thp hơn giá bán... Hu hết
giao dch dùng tin mt, ñầu vào, ñầu ra không hoá ñơn. trường
hp cán b thuế ngm tho thun vi HKD v mc thuế khai, v hình
thc là h kê khai nhưng thc cht là khoán thuế nhưng không công khai,
minh bch.
(2) n ñịnh thuế ñối vi h thuế khoán:
H khoán thuế ñược lp b vi mc thuế n ñịnh c năm. Mc
thuế ñược xác ñịnh trên cơ s khai ca HKD. Trong thc tế, Đội thuế
phi ñiu tra ñin hình ñể làm căn c khoán thuế. Khoán thuế theo cách
n ñịnh bình quân, áp ñặt không thuyết phc. Vic ñiu tra doanh thu mt
nhiu thi gian công sc, ph biến tình trng thương lượng mc thuế,
hp thc th tc pháp lý. Kho sát HKD 24% cho rng mc thuế phù
hp, 55% cho cao nhưng chp nhn ñược 21% phn ánh quá cao.
Cn chú ý ñiu chnh mc thuế n ñịnh phù hp.
Bng 2.8- Bình quân doanh thu, mc thuế ca HKD năm 2011
ĐVT: 1000 ñồng
H n ñịnh H kê khai
Ngành ngh S h Doanh thu Thuế S h Doanh thu Thuế
Sn xut 1770 19706.8 297.8 41 64731.7 1114.2
Xây dng 6 12666.7 319.3 1 140000.0 4200.0
Vn ti 1172 11541.0 218.4 10 53100.0 651.5
Thương nghip 5408 57177.5 331.6 193 136989.6 966.7
Dch v 2811 12115.6 304.7 68 53558.8 1169.6
S liu ca Cc Thuế tnh Qung Nam năm 2011
Qui ñịnh v n ñịnh thuế ñối vi HKD còn bt cp. Chính sách
thuế còn phc tp: nhiu phương pháp tính thuế GTGT, nhiu mc t l
GTGT, TNCN (07 mc t l GTGT 09 mc t l TNCN), qui ñịnh v
tính thuế TNCN, gim tr gia cnh; min gim… khó tính toán. S thuế
chưa tương xng vi quy mô kinh doanh.
10
2.2.1.3. Qun lý vic np thuế
T chc thu np thuế ñối vi HKD thay ñổi nhiu ln. Trước ñây,
theo cơ chế chuyên qun cán b thuế trc tiếp thu thuế, tiếp theo HKD t
np thuế qua Kho bc. T năm 2005, trin khai Đề án UNT. Năm 2010,
Cc Thuế UNT 20.362 h; tng s thuế UNT 46,1 t ñồng, cán b
UNT là 227 người, kinh phí UNT là 2,93 t ñồng, tương ñương 5,63% s
thuế thu ñược. Tiếp tc ci cách, năm 2011 thu thuế qua ngân hàng. Qua
nhiu ln thay ñổi, mt thi gian, nhân lc, kinh phí trin khai, mt n
ñịnh t chc b máy, thay ñổi thói quen np thuế làm phin ñến nhân
dân. Thu thuế qua ngân hàng còn nhiu tr ngi. HKD có s lượng ñông,
quy ñịnh np thuế vào nhng ngày cui tháng dn ñến ùn tc, 55% phàn
nàn vic np thuế phin hà; 55,3% chn np trc tiếp cho CB, 31,8%
chn np qua ngân hàng 12,5% chn np qua th, tài khon.
Theo dõi các khon thuế phi np, ñã np, thi hn np thuế... ñã
ñược ng dng công ngh thông tin, kết ni Kho Bc, ngân hàng song
còn hay trc trc, chưa trin khai ñược ñến Đội thuế, cán b thiếu ch
ñộng khai thác, mt s khâu còn làm th công mt nhiu thi gian, không
rõ ràng, minh bch.
Gii quyết min, gim, xoá n tin thuế, tin pht: Đây mng
d sai sót, tiêu cc; H sơ th tc min gim thuế chưa cht ch, chưa ñủ
cơ s pháp lý.
2.2.2. Thc trng giám sát vic tuân th pháp lut thuế
2.2.2.1. Qun lý thông tin v HKD
Các thông tin cơ bn v HKD ñược tp hp qun lý t khi h
mi ra kinh doanh. Ngành thuế có các ng dng qun lý thuế HKD nhm
ñáp ng qun x d liu v thuế ca h th ng dng trao
ñổi s thu Kho bc - Thuế nhm h tr cơ quan Thuế. Hin nay, qun
thông tin v HKD còn thiếu ni dung theo dõi quá trình ñiu chnh mc
thuế, quá trình chp hành chính sách thuế, các vi phm ca HKD trong
sut quá trình hot ñộng, tình hình n thuế ca HKD ñể cơ quan thuế
thông tin phân loi HKD theo nhóm h vi các mc ñộ tuân th thuế
khác nhau t ñó ñề ra bin pháp qun thích hp ñối vi tng nhóm ñể
ñạt ñược hiu qu qun lý thuế cao hơn.
11
2.2.2.2. Kim tra thuế ñối vi HKD
Trong QLT, thường xuyên nhng HKD không chp hành vic
khai, np thuế, tình trng tht thu thuế còn khá ph biến... Để qun lý
ñược các HKD này, ñòi hi kim tra thường xuyên, liên tc ca cơ quan
thuế, gm: Kim tra min gim thuế theo ñơn xin ngh kinh doanh; Giám
sát vic khai doanh thu ca c HKD; Đôn ñốc, x lý các h không
chp hành vic khai, np thuế gii quyết ñơn thư khiếu ni, t cáo
ca HKD. Kim tra theo xác xut. Nếu phát hin HKD vi phm, x pht
v hành vi trn thuế. Chi cc ch mt ñội Kim tra, s lượng cán b
hn chế nên vic kim tra HKD rt ít. T l h ñược kim tra trên tng s
HKD ti ñịa bàn còn thp, khong 5-6%.
HKD lĩnh vc QLT cc k nhy cm, tác ñộng ñến ñại b phn
nhân dân, lĩnh vc d xy ra khiếu ni, khiếu kin ñông người. Đơn thư
khiếu ni ca HKD ch yếu thc mc v mc thuế, ít trường hp
phn ánh các hành vi sai trái, tiêu cc ca cán b thuế. Tht thu thuế
mt s ngành ngh ñặc thù, như: xây dng tư nhân, vn ti tư nhân, bán
xe gn máy, ñồ ñin t, ñin lnh ăn ung, khách sn, nhà ngh, cho thuê
nhà, thuê mt bng còn khá ln và ph biến..
2.2.3. Tình hình qun lý thu n thuế
N thuế ca HKD din biến phc tp, s h n thuế, s thuế n
không ngng tăng. Đến cui năm 2011, s thuế n 16,32 t ñồng,
23,6% tng thu t HKD (trong ñó 50% n khó thu). N thuế làm nh
hưởng ñến ngun thu ca ñịa phương và toàn tnh. Kho sát 16,3%
HKD chưa tng n thuế, 72% ñã tng n tin thuế mt vài ln. Đặc bit
11,3% HKD thường xuyên n thuế. CCT ñã trin khai các bin pháp
thu n thuế nhưng tình trng này chưa ñược ci thin. Vn ñề ct lõi nht
vn ý thc ca HKD trong vic np thuế s phi hp ca các cơ
quan chc năng trong vic tuyên truyn x n thuế.
2.2.4. Thc trng công tác h tr qun lý thuế
2.2.4.1. Lp d toán thu thuế và kết qu thc hin d toán
(1) Vic lp d toán thu thuế giúp Đội thuế, Chi cc Thuế xác ñịnh
ñược mc tiêu thu thuế, huy ñộng các nhân lc, kinh phí và t chc hoàn
thành nhim v ; còn có tác ñộng chng tht thu v s h, s thuế.
12
D toán còn mang nh áp ñặt, mi ch tp trung vào nghiên cu
các din biến kinh tế, phân tích các nhân t làm tăng gim ngun thu
nhưng chưa thông tin v HKD ñể xác ñịnh cơ s thc tế tim năng
ca ngun thu. D toán liên tc tăng trong nhiu năm to áp lc ln cho
QLT. B nh hưởng bi d toán phn ñấu hơn xut phát t thc trng
SXKD.
(2) Kết qu thc hin d toán thu thuế khu vc HKD giai ñon
2005 – 2011
Giai ñon 2005 2011 tnh Qung Nam liên tc hoàn thành d
toán thu t HKD và có mc tăng trưởng s thu khá cao.
Bng 2.11 - Kết qu thu thuế t khu vc HKD, giai ñon 2005 - 2011
Đơn v tính: T ñồng
Năm
D
toán
Thc
hin
Tc ñộ
tăng
(%)
So vi d
toán
(%)
So vi tng
thu (%)
2005
49.5 54 104.6 8.5
2006
55.2 60.3 115.3 109.2 8.3
2007
63.3 68.6 113.8 108.4 7.4
2008
79.1 82.8 120.7 104.7 6.7
2009
58.1 59.1 71.4 101.7 3.4
2010
57.7 69.2 117.1 119.9 2.5
2011
65 72.1 112,6 110,8 1.8
Ngun: Tính toán trên cơ s s liu tng hp d toán ca Cc Thuế,
2005 – 2011.
Nhng năm qua s lượng qui ca HKD trên ñịa bàn tnh
tăng lên, nhưng s thu tăng không ln; năm 2005 thu ñược 54 t ñồng ñến
năm 2011 thu t khu vc này là 72,1 t ñồng, tăng 37% so vi năm 2005,
bình quân mi năm tăng xp x 6% chưa tương xng vi tăng trưởng
kinh tế, s gia tăng s h qui kinh doanh ti ñịa bàn. T trng s
thu ngày càng gim, năm 2005, chiếm 8,5% ñến năm 2011 ch còn 1,8%.
thông tin tài liệu
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NS và có vai trò quan trọng trong ổn định phát triển đất nước. Hiện QLT đối mặt với áp lực của nhiệm vụ thu NS cộng với sự gia tăng về số lượng, qui mô NNT, trong khi nguồn lực QLT có hạn. Đây là bài toán đặt ra không chỉ với ngành Thuế mà còn là vấn đề được toàn xã hội quan tâm. Khu vực HKD có vai trò quan trọng trong tạo việc làm, thu nhập và đóng góp cho NS. Song đây là nguồn thu phức tạp, số lượng HKD rất lớn và không ngừng tăng lên, tình trạng thất thu, nợ đọng thuế phổ biến, nhân lực và chi phí QLT khá lớn
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×