DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Tính hiệu lực, tính đầy đủ trong bằng chứng kiểm toán và các loại bằng chứng và phương pháp kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán
§Ò ¸n m«n häc
1
Li m đầu
Bng chng kim toán các tài liu, thông tin kế toán, mà kim toán viên
thu thp liên quan đến cuc kim toán là cơ s cho ý kiến ca mình. Có th
nói bng chng kim toán là yếu t quyết định đên thàng công ca cuc kim
toán. Trong thế k mi khi k nguyên kim toán dang m rng và phát trin
thì vic nâng cao cht lượng cuc kim toán là mt yếu t hàng đầu ca các
công ty kim toán, khi đó công ty kim toán mi có th to thế đứng cho
mình, to độ tin cy vi khách hàng trên thương trường. Mun làm được điu
đó thì vic năng cao cht lượng bng chng là mt điu tt yếu. Nhưng mun
năng cao cht lượng bng chng kiêm toán thì làm sao cho hiu qu kim
toán đạt được mc tt nht. Cht lượng bng chng tăng mà chi phí tăng
không hp lý, cuc kim toán có th tránh được ri ro kim toán nhưng liu
công ty kim toán có th tránh được ri ro hot động, liu công ty có th nâng
cao cht lượng kim toán khi chi phí quá ln.
Vi tm quan trng ca bng chng em đã trn đề tài: Các loi bng
chng kim toán và phương pháp k thut thu thp bng chng kim toán.
Nhm nâng cao và tìm hiu nhng vương mc trong thu thp bng chng mà
mt công ty kim toán măc phi. Báo cáo ca em gm ba phn:
I . Lý lun chung v bng chng kim toán.
II. Tính hiu lc, tính đầy đủ trong bng chng kim toán.
III. Các loi bng chng và phương pháp k thut thu thp bng
chng kim toán.
Tuy em đã có nhiu c gng song do thi gian ngn và s eo hp v tài
liu tham kho nên báo cáo vn còn nhiu thiếu sót. Mong thy cô giáo đóng
góp ý kiến để bài viết ca em được hoàn thin hơn. Em xin chân thành cm
ơn.
Hà Ni, ngày 28 tháng 10 năm 2005
§Ò ¸n m«n häc
2
I. Lý lun chung v bng chng kim toán.
1. Khái nim và vai trò ca bng chng kim toán.
1.1. Khái nim.
Chc năng ca kim toán tài chính là “xác minh và bày t ý kiến” v
các bn khai tài chính, th hin qua quá trình thu thp và đánh giá các bng
chng v Báo cáo tài chính ca mt t chc kinh tế c th nhm mc đính xác
nhn và báo cáo v mc độ phù hp ca các báo cáo này vi các chun mc
đã được thiết lp thông qua Báo cáo kim toán. Báo cáo kim toán ghi nhn
các ý kiến ca kim toán viên, nó là sn phm quan trng nht ca cuc kim
toán, độ chính xác và hp lý ca nó ph thuc rt nhiu vào các bng chng
mà kim toán viên thu thp được trong quá trình kim toán.
Theo Chun mc Kim toán s 500: Bng chng kim toán là tt c
các s liu, thông tin mà các kim toán viên thu thp được liên quan đến cuc
kim toán và da trên da trên thông tin này kim toán viên hình thành nên ý
kiến ca mình.
Theo khái nim này bng chng kim toán bao gm c thông tin nhân
chng và vt chng mà kim toán viên thu thp làm cơ sơ cho nhn xét ca
mình v Báo cáo tài chính ca mình được kim toán. Khái nim này cũng ch
đặc tính cơ bn ca bng chng và mi quan h ca bng chng vi kết
lun kim toán.
Cũng theo Chun mc Kim toán s 500: Bng chng kim toán bao
gm tt c các tài liu, chng t, s sách kế toán, báo cáo tài chính và các tài
liu, thông tin t nhng ngun khác. Theo đó bng chng có th là nhng
thông tin bng văn bn, thông tin bn li nói, các chng t s sách, các biên
bn kim kê, giy xác nhân ca khác hàng…
Đối vi mi loi bng chng khác nhau snh hưởng khác nhau đến
vic hình thành ý kiến ca kim toán viên, do đó kim toán viên cn nhn
thc c th v các loi bng chng để có th đánh giá bng chng mt cách
hu hiu trong khi thc hành kim toán.
§Ò ¸n m«n häc
3
1.2. Ý nghĩa và vai trò ca bng chng kim toán.
Bng chng có ý nghĩa rt quan trng trong vic đưa ra ý kiến, quyết
định ca kim toán viên v hot động kim toán, nó là cơ s và là mt trong
nhng yếu t quyết định độ chính xác và ri do trong ý kiến ca kim toán
viên. T đó có th thy s thành công cuc kim toán ph thuc trước hết vào
viêc thu thp và sau đó đánh giá bng chng ca kim toán viên. Mt khi
kim toán viên không thu thp đầy đủđánh giá đúng các các bng chng
thích hp thì kim toán viên khó có th đưa ra mt nhn định chính sác v đối
tượng cn kim toán.
Chun mc Kim toán s 500 có quy định: Kim toán viên và công ty
kim toán phi thu thp đầy đủ các bng chng kim toán thích hp để làm
cơ s đưa ra ý kiến ca mình v Báo cáo tài chính ca đơn v được kim toán
Thông qua đó ta có th thy mt ý nghĩa rt quan trng đối vi các t
chc kim toán độc lp, các cơ quan cơ quan kim toán nhà nước hoc cơ
quan pháp lý, bng chng kim toán còn là cơ s để giám sát đánh giá cht
lượng hot động cùa kim toán viên trong quá trình thc hin kim toán. Vic
giám sát này có th do nhà qun lý tiến hành đối vi các kim toán viên thc
hin kim toán hoc có th do cơ quan tư pháp tiến hành đối vi ch th kim
toán nói chung ( Trong trường hp xy ra kin tng đối vi kim toán viên
hay công ty kim toán).
2. Phân loi bng chng kim toán.
Mi loi bng chng có độ tin cây khác nhau, mc độ tin cy ca bng
chng là yếu t tin cy để thu thp bng chng s dng chúng mt cách tt
nht và hp lý nht. Độ tin cy có th ph thuc vào ngun gc ( bên trong
hay ngoài doanh nghip ); hình thc ( hình nh, tài liu hoc li nói ) và tng
trường hp c th. Để giúp kim toán viên xác định độ tin cây mt cách hp
lý nhm thu thp s dng bng chng thun li. Thì vic phân loi bng
chng là hết sc quan trng, nó giúp kim toán viên có th tìm được nhng
bng chng có độ tin cy cao nhm gim bt nhng ri ro kim toán cũng
§Ò ¸n m«n häc
4
như gim bt chi phí kim toán. Vic phân loi có th tiến hành theo các cách
sau:
* Phân loi bng chng theo ngun gc hình thành:
Phân loi da theo ngun gc ca thông tin, tài liu có liên quan đến
Báo cáo tài chính mà kim toán viên thu thp được trong quá trình kim toán.
Trong cách phân loi này bng chng được chia thành các loi:
Bng chng do khách th kim toán phát hành và luân chuyn ni b
như: bng chm công, s thanh toán tin lương, s tng hp, s s dư, s chi
tiết, phiếu kim tra sn phm, vn đơn…Ngun gc bng chng này chiếm
mt s lượng ln, khá ph biến vì nó vì nó cung cp vi tc độ nhanh chi phí
thp. Do bng chng này có ngun gc t ni b doanh nghip, nên chúng ch
thc sđộ tin cy khi h thng kim soát ni b ca doanh nghip có hiu
lc thc s, do vy tính thuyết phc ca chúng không cao.
Bng chng do các đôi tượng khác phát hành lưu tr ti doanh nghip:
hoá đơn bán hàng, hoá dơn mua hàng biên bn bàn giao tài sn c định…
Bng chng có độ thuyết phuc cao bi nó được to t bên ngoài tuy nhiên
loi bng chng này vn có kh năng, ty soá thêm bt nh hưởng đến độ tin
cy ca kim toán đối vi vi hot động kim soát trong doanh nghip.
Bng chng do đơn v phát hành nhưng li lưu chuyn bên ngoài:
như u nhim chi hoá, đơn bán hàng… Đây là dng bng chng có tính thuyết
phc cao vì nó được cung cp bi bên th ba ( tuy nhiên nó cn phi dm bo
đươc tính độc lp ca người cung cp vi doanh nghip)
Bng chng do đơn v bên ngoài phát hành và lưu tr: loi bng chng
này thường thu thp bng phương pháp gi thư xác nhn, mang tính thuyết
phc cao vì nó được thu thp trc tiếp bi kim toán viên ( tính thuyết phc s
không còn nếu kim toán viên không kim soát được quá trình gi thư xác
nhn ). Nó bao gm mt s loi như: bng sác nhn n, bng sác nhn các
khon phi thu, sác nhn s dư tài khon ca ngân hàng…
§Ò ¸n m«n häc
5
Bng chng do kim toàn viên trưc tiếp khai thác và phát hin như: t
kim kê kho, kim tra tài sn, quan sát v hot động ca kim soát ni b
đây là loi bng chng có độ tin cy cao nht vì nó được thc hin trc tiếp
bi kim toán viên. Song nhiu lúc nó còn mang tính thi đim ti lúc kim
tra ( như kim kê hàng tn kho ph thuc vào tính cht vt lý ca chúng theo
tng thi đim khác nhau mà có nhng kết qu khác nhau )…
* Phân loi bng chng theo tính thuyết phc:
Do bng chng kim toán được s dng để trc tiếp đưa ra ý kiến khác
nhau v tính trung thc ca Báo cáo tài chính đơn v kim toán phát hành. Vì
vy kim toán viên cn phi xem xét mc độ tin cây ca chúng. Ý kiến ca
kim toán viên trong Báo cáo kim toán có mc độ tương ng đối vi tính
thuyết phc ca bng chng. Theo cách này bng chng được phân loi như
sau:
Bng chng có tính thuyết phc hoàn toàn: Đây là loi bng chng do
kim toán viên thu thp bng cánh t kim kê, đánh giá và quan sát. Bng
chng này thường được đánh giá là khách quan, chính sác và đầy đủ. Da vào
ý kiến này kim toán viên đưa ra ý kiến chp nhn toàn phn.
Bng chng thuyết phc tng phn như: bng chng thu được t phng
vn cn phi phân tích và kim tra li, các loi bng chng thường được đảm
bo bi h thng kim soát ni b. Chúng ch tht s có tính thuyết phc khi
b máy kim soát ni b ca doanh nghip là thc s tn ti và có hiu lc.
Da vào loi bng chng này kim toán viên ch có th đưa ra ý kiến chp
nhn tng phn.
Bng chng không có giá tr thuyết phc: là bng chng không có giá
tr trong vic ra ý kiến, quyết định ca kim toán viên v vic kim toán.
Bng chng có th do phng vn người qun lý, ban qun tr.
* Phân loi bng chng theo loi hình bng chng
Độ tin cy còn được đánh giá qua hình thc ca bng chng, vi vic
đánh giá độ tin cy thông qua nguyên tc: Bng chng dưới dng văn bn,
§Ò ¸n m«n häc
6
hình nh đáng tin cây hơn bng chng ghi li t li nói. Vic phân loi bng
chng theo loi hình bng chng bao gm:
Dng bng chng vt cht: như bn kim kê hàng tn kho, biên bn
kim kê tài sn c định, hiu biết kim toán… Đây là dng bng chng có
tính thuyết phc cao.
Dng bng chng tài liu: bao gm tài liu kế toán, s sách, chng t
kế toán, ghi chép b xung ca kế toán, tính toán ca kim toán viên… Dng
bng chng này có mc độ tin cây cao tuy nhiên mt s loi bng chng độ
tin cy ca chúng ph thuc vào tính hiu lc ca b phn kim soát ni b.
Dng bng chng thu được t li nói: thường đươc thu thp qua
phương pháp phng vn nó mang tính thuyết phc không cao, song li đòi hi
li đòi hi s hiu biết ca người phng vn khá cao v độ am hiu vn đề cn
phng vn.
3. Mc tiêu kim toán vi vic thu thp bng chng kim toán.
Theo Chun mc Kim toán Viêt Nam s 200: Mc tiêu ca kim toán
báo cáo tài chính là giúp cho kim toán viên và công ty kim toán đưa ra ý
kiến xác nhn rng báo cáo tài chính có được lp trên cơ s chun mc và chế
độ kế toán hin hành ( hoc được chp nhn ), có tuân th pháp lut liên quan
và có phn ánh trung thc các khía cnh trng yếu hay không?
Văn bn Chun mc kim toán 1 ( SAS 1 ( AU 110 )): Mc tiêu ca
cuc kim tra bình thường các báo cáo tài chính ca kim toán viên độc lp là
s trình bày mt nhn xét v mc trung thc mà các báo cáo tài chình phn
ánh tình hình tài chính, các kết qu hot động và s lưu chuyn đồng tin theo
nguyên tăc kế toán đã tha nhn.
Như vy vic thu thp bng chng nhm đánh giá tính trung thc ca
báo cáo tài chính, chúng có được lp trên mt cơ s chun mc và chế độ ban
hành hay không và đưa ra mt báo cáo tài chính thích hp. Ch khi vic thu
thp bng chng đầy đủ thì kim toán viên mi có th đưa ra y kiến v tính
trung thưc và hp lý ca báo cáo tài chính. Mc tiêu kim toán nhm cung
thông tin tài liệu
Chức năng của kiểm toán tài chính là “xác minh và bày tỏ ý kiến” về các bản khai tài chính, thể hiện qua quá trình thu thập và đánh giá các bằng chứng về Báo cáo tài chính của một tổ chức kinh tế cụ thể nhằm mục đính xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp của các báo cáo này với các chuẩn mực đã được thiết lập thông qua Báo cáo kiểm toán. Báo cáo kiểm toán ghi nhận các ý kiến của kiểm toán viên, nó là sản phẩm quan trọng nhất của cuộc kiểm toán, độ chính xác và hợp lý của nó phụ thuộc rất nhiều vào các bằng chứng mà kiểm toán viên thu thập được trong quá trình kiểm toán.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×