DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.
Luận văn
Kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
CHƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1.Vai trò của lao động trong sản xuất kinh doanh
a,Khái niệm về lao động.
Lao động là yếu tố cơ bản và cần thiết cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Trên phơng diện kế toán ,khái niệm lao động đợc hiểu nh sau:
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh,chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá
trị sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra.
b,Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Lao động là một yếu tố quan trọng góp phần vào quá trình sản xuất đợc hoạt động
liên tục và có hiệu quả.Lao động là một thành phần không thể thiếu trong các doanh
nghiệp sản xuất.
- Lao động tạo ra của cải vật chất nuôi sống và duy trì con ngời ,phát triển đất n-
ớc.
2.Phân loại lao động trong công ty.
2.1 Phân loại lao động theo quan hệ sản xuất .
Roãn Ngọc Thiết _ Trung cấp xây dựng Hà Nội khoá (2006 _ 2008)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
* Lao động trực tiếp: là những ngời công nhân viên trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất ra sản phẩm nh:công nhân viên ở các tổ ,phân xởng các khu sản xuất,…
* Lao động gián tiếp :là những ngời công nhân viên không trực tiếp tham gia vào
quá trình sản xuất ra sản phẩm nh: cán bộ nhân viên quản lý các phòng ban,trởng và
phó phòng,nhân viên kỹ thuật,…
2.2 Phân loại lao động theo tổ chức quản lý ,sử dụng theo thời gian lao động.
* Lao động thờng xuyên trong danh sách : Là toàn bộ công nhân viên dẫ làm việc
lâu dài trong doanh nghiệp ,do doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
* Lao động không thờng xuyên,mang tính chất thời vụ : Nh công nhân viên bốc
vác,lắp đặt sửa chữa ,gò, hàn ,sơn…
2.3 phân loại theo chức năng của lao động .
Căn cứ theo chức năng lao động trong doanh nghiệp ta có thể chia làm ba loại nh-
sau:
* Lao động thực hiện chức năng sản xuất : Công nhân viên ở các phân xởng ,tổ,bộ
phận sản xuất.
* Lao động thực hiện chức năng bán hàng :Là những công nhân bán hàng trên thị tr-
ờng ,nhân viên tiếp thị,nhân viên quảng cáo.
* Lao động thực hiện chức năng quản lý: Là giám đốc ,trởng phó phòng ban bộ
phận trong doanh nghiệp.
3.Ý nghĩa ,nhiệm vụ kế toán tiền l ơng lao đông tiền lư ơng .
3.1.Ý nghĩa ,tác dụng của công tác quản lý lao động ,tổ chức lao động.
Roãn Ngọc Thiết _ Trung cấp xây dựng Hà Nội khoá (2006 _ 2008)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
3.1.Đối với doanh nghiệp.
- Tổ chức quản lý lao động và hạch toán tiền lơng tốt sẽ làm tiết kiệm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm của doanh nghiệp .
- Tăng cờng chế độ hạch toán nội bộ trong doanh nghiệp và tận dụng tối đa tiềm lực
lao động của ngời công nhân.
3.2.Đối với ng ời lao động.
-Tổ chứcchức ,quản lý tốt ngời lao động sẽ tạo sự tin tởng cho ngời lao động.
- Đồng thời cũng là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao động làm việc tích cực với
năng suất chất lợng cao và nâng đời sống vật chất tinh thần cho ngời lao động
4.Các khái niệm và ý nghĩa của tiền l ơng ,các khoản trích theo l ưaơng.
4.1.Các khái niệm.
Khái niệm về tiền lơng.
Tiền lơng:Là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho
ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh
nghiệp .
Khái niệm và nội dung các khoản trích theo lơng .
-Kinh phí công đoàn.
+Mục đích : kinh phí công đoàn đợc lập để phục vụ chi tiêu hoạt động của tổ chức
công đoàn nhằm chăm lo ,bảo vệ quyền lợi của ngời lao động .
Roãn Ngọc Thiết _ Trung cấp xây dựng Hà Nội khoá (2006 _ 2008)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
+Nguồn hình thành : Kinh phí công đoàn đợc hình thành do việc trích lập và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hàng tháng theo tỉ lệ quy định
tính trên tổng số tiền lơng phải trả cho công nhân viên (tỉ lệ 2%) .Số kinh phí công
đoàn tính đợc cũng đợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ quy định ,một phần
nộp lên cơ quan quản lý công đoàn cấp trên,một phần để lại tại doanh nghiệp để chi
tiêu cho hoạt động của công đoàn cơ sở.
-Bảo hiểm xã hội.
+Mục đích : Quỹ bảo hiểm xã hội đợc lập nhằm tạo ra nguồn tài trợ cho công nhân
viên trong trờng hợp ốm đau,thai sản ,tai nạn lao động…Tuỳ theo cơ chế tài chính
quy định cụ thể mà việc quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội có thể tại doanh
nghiệp hay ở cơ quan chuyên trách chuyên môn .Theo cơ chế tài chính hiện hành
nguồn quỹ bảo hiểm xã hội do chơ quan chuyên trách cấp trên quản lý và chi trả,các
trờng hợp nghỉ huư,nghỉ mất sức …Ở tại doanh nghiệp trực tiếp chi trả một số tr-
ờng hợp nghỉ ốm đau, thai sản ,tai nạn lao động . Doanh nghiệp phải tổng hợp chi
tiêu để quyết toán với cấp trên. Việc sử dụng ,chi tiêu quỹ bảo hiểm xã hội dù ở cấp
nào quản lý cũng phải thực hiện theo chế độ quy định.
+ Nguồn hình thành : Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành do việc trích lập vào chi
phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và khấu trừ vào tiền lơng của ngời lao
động theo chế độ quy định.Theo quy định hiện hành,hàng tháng doanh nghiệp tiến
hành trích lập quỹ bảo hiểm xã hội, theo tỉ lệ quy định (20%) trên tổng số tiền lơng
đóng bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong tháng .Trong đó tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh (15%),khấu trừ vào tiền lơng trong tháng (5%) của công nhân
viên .
- Quỹ bảo hiểm y tế :
Roãn Ngọc Thiết _ Trung cấp xây dựng Hà Nội khoá (2006 _ 2008)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
+ Mục đích: Quỹ bảo hiểm y tế đợc lập để phục vụ cho việc bảo vệ và chăm sóc
sức khoẻ cho ngời lao động nh : Khám,và chữa bệnh.
+ Nguồn hình thành : theo quy định của chế độ tài chính hiện hành ,quỹ bảo hiểm y
tế đợc hình thành do trích lập theo tỉ lệ(3%) trên tổng số tiền lơng đóng bảo hiểm
cho công nhân viên,trong đó đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hàng tháng
(2%) trừ vào lơng công nhân viên (1%).Bảo hiểm y tế đợc nộp lên cơ quan chuyên
môn chuyên trách (thờng chủ yếu dới hình thức mua bảo hiểm y tế ).
4.2. Ý nghĩa của tiền lư ơng .
Tiền lơng (tiền công) chính là phần thù lao lao động đợc biểu hiện bằng tiền
mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ vào thời gian,khối lợng và chất lợng
công việc của họ .Về bản chất tiền lơng là biểu hiện bằng tìên của giá cả sức lao
động .Mặt khác,tiền lơng là đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần hăng hái lao
động,kích thích và tạo mối quan tâm của ngời lao động đến kết quả công việc của
họ. Nói cách khác tiền lơng,có ý nghĩa chính là một nhân tố thúc đẩy năng suất lao
động .
4.3.Quỹ tiền l ơng .
* Khái niệm quỹ tiền lơng .
Quỹ tiền lơng: Là tổng số tiền lơng công ty phải trả cho công nhân viên trong danh
sách công ty quản lý ,sử dụng ở tất cả các khâu công việc bao gồm tiền lơng ,cấp
bậc ,các khoản phụ cấp ,tiền lơng chính ,tiền lơng phụ.
* Nội dung quỹ tiền lơng .
oTiền lơng tháng ,tiền lơng ngày theo hệ thống bảng lơng quy định .
oTiền lơng trả theo sản phẩm ,tiền lơng theo thời gian và tiền khoán.
Roãn Ngọc Thiết _ Trung cấp xây dựng Hà Nội khoá (2006 _ 2008)
thông tin tài liệu
a,Khái niệm về lao động. Lao động là yếu tố cơ bản và cần thiết cho mọi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trên phương diện kế toán ,khái niệm lao động được hiểu như sau: Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh,chi phí về lao động là một trong các yếu tố chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm doanh nghiệp sản xuất ra
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×