DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu, phân tích xử lý nước ngầm
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
1
TIỂU LUẬN
Đề tài: XỬ LÝ NƯỚC NGẦM
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
2
Mục lục:
1 Tổng quan về nước ngầm……………………………………………………………………………….2
2 Một số điểm khác nhau giữa nước ngầm và nước mặt…………………………………...2
3 Một số quá trình cơ bản xử lý nước ngầm……………………………………………………….3
4 Quá trình khử sắt trong nước ngầm………………………………………………………………..4
4.1 Trạng thái tồn tại của sắt………………………………………………………………………………4
4.2 Các pơng pháp khử sắt trong xử lý nước ngầm………………………………………..4
4.2.1 Phương pháp oxy hóa………………………………………………………………………..…..4
4.2.2 Phương pháp khử sắt bằng q trình oxy hóa…………………………………………..5
4.2.3 Khử sắt bằng hóa chất……………………………………………………………………………….7
4.2.4 Khử sắt không dùng hóa cht…………………………………………………………………….8
4.3 Phân loại nước ngầm………………………………………………………………………………….10
4.3.1 Xử lý nước ngầm có hàm lượng sắt thấp………………………………………………….10
4.3.2 Xử lý nước ngầm có hàm lượng sắt cao……………………………………………………11
4.4 Một số thiết bị khử sắt thường dùng………………………………………………………..13
4.5 Các yếu tố ảnhng đến quá trình khử sắt………………………………………………14
5 Quá trình khmangan trong nước ngầm………………………………………………………15
5.1 Trạng thái tồn tại của mangan trong nước ngầm……………………………………..15
5.2 Các pơng pháp khử mangan…………………………………………………………………..15
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
3
5.2.1 Phương pháp oxy hóa……………………………………………………………................15
5.2.2 Phương pháp hóa học…………………………………………………………………………..16
5.2.3 Phương pháp sinh học………………………………………………………………………….16
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
4
1 Tổng quan về nước ngầm
Đối với các hệ thống cấp nước cộng đồng thì nguồn nước ngầm luôn là nguồn
nước được ưa tch. Bởi vì, các nguồn nưc nặt thường bị ô nhim và lưu lượng
khai thác phải phụ thuộc vào sự biến động theo mùa. Nguồn nước ngầm ít chịu ảnh
hưởng bởi các tác động của con người. Chất lượng nước ngầm thường tốt hơn chất
lượng nước mặt nhiều. Trong nước ngm hầu như không có các hạt keo hay các
hạt lơ lửng, và vi sinh, vi trùng gây bệnh thấp.
2 Một số đặc đim khác nhau giữ nước ngầm và nước mặt
Thông số Nước ngầm Nước bề mặt
Nhiệt độ Tương đôi ổn định Thay đổi theo mùa
Chất rắn lơ lửng Rất thấp, hầu như không Thường cao và thay đổi theo mùa
Chất khoáng hoà
tan
Ít thay đổi, cao hơn so với
nước mặt
Thay đổi tuỳ thuộc chất lượng
đất, lượng cao
Hàm lượng Fe2+,
Mn2+ Thường xuyên có trong nưc
Rất thấp, chỉ có khi nước ở sát
dưới đáy hồ
Khí CO2 hoà tan Có nồng độ cao Rất thấp hoặc bằng 0
Khí O2 hoà tan
Thư
ng không t
n t
i
G
n như b
ão hoà
Khí NH3
Thư
ng có
Có khi ngu
n nư
c b
nhi
m b
n
Khí H2S Thường Không
SiO2 Thường ở nồng độ cao Có ở nồng độ trung bình
NO3-
Có ở nồng độ cao, do b
nhiễm bởi phân
bón hoá học
Thường rất thấp
Vi sinh vt Chủ yếu là các vi trùng do sắ
t
Nhiều loại vi trùng, virut gây
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
5
gây ra bệnh và tảo.
Các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo, một trong những nguy ên
nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nưc ngầm là các
tạp hất hoà tan do ảnhng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mưa, các quá
trình phong hvà sinh hoá trong khu vực. những vùng có điu kiện phong hoá
tốt, có nhiều hất bẩn v à luợng mưa lớn thì chất lượng nước ngầm dễ bị ô nhim
bởi các chất khoáng hoà tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nước mưa ngm
vào đất.
Ngoài ra, nước ngầm cũng có thể bị nhim bẩn do tác động của con ni. Các
chất thải của con ngưi và động vật, các chất thải sinh hoạt, chất thải h học, v à
việc sử dụng phân bón hoá học…tất cả những loại chất thải đó theo thời gian nó sẽ
ngấm vào nguồn nước, tích tụ dần và làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. Đã không
ít nguồn ớc ngm do tác động của con người đã bị ô nhiễm bởi các hợp chất hữu
khó phân huỷ, các vi khuẩn gây bệnh, nhất là các hoá chất độc hại như các kim
loại nặng, dư lượng thuốc tr sâu và không loại trừ cả c chất phóng xạ.
3 Một số quá trình cơ bản xử lý nưc ngm
Quá trình xử lý Mục đích
Làm thoáng Lấy Oxi từ không khí để oxy hóa Sắt và Mangan hóa trị
II hòa tan trong nước.
Khử khí CO2 nâng cao pH của nước để đẩy nhanh quá
trình oxy hóa thủy phân Sắt và Mangan trong dây chuyền
công nghệ khử Fe và Mangan.
Làm giàu Oxy để tăng thế oxy hóa khcủa nước, kh
các chất bẩn dạng khí hòa tan trong nước.
Clo hóa sơ bộ Oxy hóa St và Mangan hòa tan ở dạng phức chất hu
cơ.
Loại trừ rong, rêu, tảo phát triển trên thành các bể trộn,
tạo bong cặn và bể lng bể lọc.
Trung hòa lượng amoniac dư, diệt tất cả các vi khuẩn tiết
ra chất nhầy trên mặt các lớp lọc.
Qúa trình khuấy trôn
hóa chất
Phân tán nhanh, đều phèn và các hóa chất khác vào nước
cần xử lý.
Quá trình keo t
phản ng tạo bông cặn
Tạo điều kiện và thực hiện quá trìh kết dính các hạt cặn,
keo phân tán thànhng cặn có khả ng lng và lọc vi
tốc độ kinh tế cho phép.
K
ỹ thuật xử lý n
ư
ớc cấp
2010
6
Quá trình lng Loại trừ ra khi ớc các hạt cặn và bông cặn có khả
năng lắng vi tốc độ kinh tế cho phép, làm giảm lượng vi
trùng và vi khuẩn.
Quá trình lc Loại trừ các hạt cặn nhỏ không lắng được trong blắng,
nhưng có khả năng dính kết lên bề mặt hạt lọc.
Hấp thụ và hấp phụ
bằng than hoạt tính
Khử mùi, vị, màu của nước sau khi sử dụng phương pháp
xử lý truyền thống không đạt yêu cầu.
Flo hóa nước Nâng cao hàm lượng flo trong nước 0,6 – 0,9 mg/l để
bảo vệ men răng và xương cho người dung nước.
Khử trùng nước Tiêu diệt vi khuẩn và vi trùng còn li trong ớc sau bể
lọc.
Ổn định nước Khử tính xâm thc và tạo ra màng bảo vệ cách ly không
cho nước tiếp xúc trực tiếp với vật liu mặt trong thành
ống dẫn để bảo v ống và phụ trùng trên ng.
Làm mền ớc Khra khỏi nưc các ion Ca
2+
và Mg
2+
đến nồng độ đạt
yêu cầu.
Khử mùi Khử ra khỏi nước các cation và anion của các muốia
tan đến nồng độ yêu cầu.
4 Quá trình khử sắt trong nưc ngầm
4.1 Trạng thái tồn tại của sắt
Trong nước ngầm, sắt thường tồn ti dưới dạng ion Fe2+, kết hợp với các gốc
bicacbonat, sunfat, clorua; đôi khi tồn tại dưới keo của axit humic hoặc keo silic.
Khi tiếp xúc vi oxy hoặc các tác nhân oxy hoá, ion Fe2+ bị oxy hóa thành ion Fe3+
và kết hợp tủa thành các bông cặn Fe(OH)3 có màu nâu đỏ.
Các hp chất vô cơ của ion sắt:
Sắt II: FeS, Fe(OH)2, FeCO3, Fe(HCO3), FeSO4.
Sắt III: Fe(OH)2, FeCl3. Trong đó Fe(OH)3 chất keo tụ dễ dàng lắng độngtrong
các bể lng và bể lọc.
Các phức chất vô cơ vi silicat và photphat (FeSiO(OH)33+)
Các phức chất hữu cơ của ion sắt vi axit humic và axit funvic…
Các ion sắta tan Fe(OH)+, Fe(OH)3 tồn tại tùy vào giá trị thế oxi hóa khử và pH
của môi trường.
thông tin tài liệu
Các nguồn nước ngầm hầu như không chứa rong tảo, một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Thành phần đáng quan tâm trong nước ngầm là các tạp hất hoà tan do ảnh hưởng của điều kiện địa tầng, thời tiết, nắng mưa, các quá trình phong hoá và sinh hoá trong khu vực. Ở những vùng có điều kiện phong hoá tốt, có nhiều hất bẩn và luợng mưa lớn thì chất lượng nước ngầm dễ bị ô nhiễm bởi các chất khoáng hoà tan, các chất hữu cơ, mùn lâu ngày theo nước mưa ngấm vào đất.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×