Bài: TỔNG KẾT NGỮ PHÁP
I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1- Kiến thức:
Hệ thống kiến thức về các từ loại và cụm từ (danh từ, động từ, tính từ,
cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ và những từ loại khác.
2 - Kĩ năng:
- Tổng hợp kiến thức về từ loại và cụm từ
- Nhận biết và sử dụng thành thạo những từ loại đã học.
3- Thái độ:
Yêu Tiếng Việt và sử dụng hiệu quả trong giao tiếp
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Sách GK, giáo án
- HS: Đọc trước bài, soạn bài
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu về danh
từ, động từ, tính từ.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
?Xác định DT, ĐT, TT trong những VD?
? Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước
những từ thích hợp với chúng trong ba cột
bên dưới.
? Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ
loại nào?
? Cho biết DT, ĐT, TT đứng sau những từ
nào trong số những từ đã nêu?
I. Hệ thống hoá kiến thức về từ:
1. Hệ thống hóa về danh từ, động từ, tính
từ.
Bài tập 1:
- DT: Lần, lặng, làng.
- ĐT: đọc, nghỉ ngơi, phục dịch, đập.
- TT: hay, đột ngột, phải, sung sướng.
Bài tập 2:
(c) hay (a) cái (lăng)
(b)đọc (b) phục dịch
(a) lần (a) làng
(b) nghĩ ngợi (b) đập
(c) đột ngột
(a) ông (giáo)
(c) phải
(c) sung sướng
+ Từ nào đứng sau (a) được sẽ là DT (hoặc
loại từ).
+ Từ nào đứng sau (b) được sẽ là ĐT.
+ Từ nào đứng sau (c) được sẽ là TT.
Bài tập 3:
- DT có thể đứng sau: những, các, một.
- ĐT có thể đứng sau: hãy, đã, vừa.
- TT có thể đứng sau: rất, hơi,quá.
Bài tập 4:
Từ các kết quả ở các bài tập trước, gv hướng dẫn học sinh điền từ vào bảng tổng kết theo