DANH MỤC TÀI LIỆU
Những cơ sở lý luận về sự thay đổi - Bài học về quản lý sự thay đổi của hãng Kinh Đô - Quản lý sự thay đổi: 5 điều lãnh đạo còn thiếu
1
2
LI M ĐẦU
Ngày nay, cùng vi s phát triển như bão của khoa hc k thut
s tiến b ca nn kinh tế thế giới đã đặt ra rt nhiều hội cũng như thách
thc đối vi các nhà qun kinh tế, do đó vấn đề qun nói chung qun
lý kinh tế nói riêng ngày càng phc tạp. Điều này đặt ra vấn đề nghiên cu các
phương pháp và khái nim mi phù hp vi thc tế phát trin ca nn kinh tế.
Thế k XXI thời đại ca s thay đổi, vic bùng n công ngh thông
tin và viễn thông, môi trưng kinh doanh, kinh tế thay đổi nhanh chóng, cnh
tranh mi ngày một gia tăng… vy, qun s thay đổi vấn đ cùng
quan trọng. Đặc biệt đối vi nn kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn
chuyn giao giữa 2 chế kinh tế mi thì vấn đề thay đổi trong qun
cần được các nhà quản quan tâm hơn nữa để gia nhp nn kinh tế mi mt
cách nhanh chóng và hiu qu.
Bt k mt doanh nghiệp nào cũng mong muốn sn phm, dch v ca
mình cung cp ra th trường được chp nhn kh năng cạnh tranh cao
vi các sn phm cùng loi trên th trường. Điều mong mun này hoàn toàn có
kh năng thực hin khi doanh nghiệp tìm được hướng đi đúng đn cho mình.
Trên thc tế thì các doanh nghiệp đã sử dng rt nhiu những phương pháp
khác nhau, d như hình thức quảng cáo trên các phương tin truyn thông
đại chúng, mua các dây chuyn công ngh đắt tin, hiện đại, đưa ra tht nhiu
các tính năng của sn phm. Những phương pháp hình thc trên ch cái v
b ngoài thc cht vấn đ chính đây là phải ch được phương pháp nâng
cao chất lượng sn phm, dch v ca mình bằng con đường nào.
Ngày nay, các doanh nghip hay t chc trên thế giới thường áp dng
hai phương pháp chính đó đi mi ci tiến. Chính vy, trong khuôn
3
kh ca bài tiu lun này, em xin đề cập đến một phương pháp đó qun
s thay đổi”.
Ngoài phn M đầu, Kết lun, Tài liu tham kho, ni dung chính ca
bài tiu lun này gồm có 3 chương:
- Chƣơng 1: Những cơ sở lý lun v s thay đổi.
- Chƣơng 2: Bài hc v qun lý s thay đổi của hãng Kinh Đô.
- Chƣơng 3: Qun lý s thay đổi: 5 điều lãnh đạo còn thiếu.
Do kiến thc còn hn chế nên chc chn bài tiu lun này khó tránh
khi nhng sai sót nhất định. Kính mong s góp ý ca các thy đ bài tiu
lun của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
NI DUNG CHÍNH
CHƢƠNG 1: NHỮNG CƠ S LÝ LUN V S THAY ĐỔI
Yêu cầu thay đổi đang rất cp thiết đối vi mi t chc, t quan
Nhà nước đến các công ty, doanh nghip. Để th qun s thay đi mt
cách thành công toàn din, mi t chc cn xây dng cho mình năng lực
vng chắc, tìm ra các phương pháp công c thích hợp để xây dng chiến
c phát trin cho mình. Hơn thế nữa các nlãnh đạo, nhà qun tr phi t
nâng cao năng lực của chính mình để qun tr s thay đổi có hiu qu nht…
Trong Hi tho v “Qun lý s thay đổi” din ra t ngày 7-10/8/2006
ca T chức Năng sut Châu Á (APO). TS.James Harrrington cho rng:
Qun lý s thay đổi không ch áp dng vào t chc ca chúng ta mà là
mt quan nim có th áp dng vào mi vic chúng ta làm. Ch qun lý chi phí,
lch trình và chất lượng ca d án thôi chưa đ, không có s quản tác động
xã hi ca d án, hu hết các d án s không đạt đến kh năng đầy đủ ca nó.
Để gim thiu những tác động tiêu cc s thay đổi đó to ra cho t
chc, một phương pháp gi qun s thay đổi đưc s dng. Qun s
thay đổi được xác định như một tp hp toàn din các quy trình cho vic ra
quyết định, lp kế hoch, thc hiện các ớc đánh giá quá trình thay
đổi”…
Vy các t chc phải làm để qun s thay đổi mt cách hiu qu?
Trước hết ta cn tìm hiu thế nào là s thay đổi.
S thay đi đây được hiu tt c quá trình ci t mt cách ch
động nhm mục đích tạo s cnh tranh lớn hơn cho doanh nghiệp, t vic áp
dng công ngh mi, những bước dch chuyn có tính cht chiến lược, t chc
5
li dây chuyn sn xut, liên kết hoc hp nht vi doanh nghip khác, tái
cu các b phn sn xuất kinh doanh, đến n lc ti ưu hoá phong cách tp
đoàn…
S thay đổi suy cho cùng là nhm vào mục đích nâng cao chất ng
ca các hoạt động cũng như chất lượng ca sn phm hàng hoá dch v để thu
li nhun nhanh chóng cho nên sn sàng phá b đi tất c để xây dng li.
thế mà phương pháp này đòi hỏi phi có s đầu tư lớn để áp dng nhng thành
tu mi ca khoa học thuật. Chính điều đó mà làm cho tác động ca ti
hiu qu kinh doanh và các hoạt đng khác hay quá trình thường đột ngt.
Phương pháp này s rt thích hp vi những đơn v t chc trình độ phát
trin cao và tim lc kinh tế mnh. khi áp dụng phương pháp này th
ch th s gp nhiều khó khăn trong công tác tổ chc. Tuy nhiên, s ,tht sai
lm nếu duy trì những tưởng bo th chng li s thay đổi, bởi điều đó
đồng nghĩa với vic bạn đang dấn sâu vào con đường dn ti sụp đổ.
Giai đoạn khó khăn này một th thách tht s đối vi doanh nghip.
Đây là lúc các nhà lãnh đo, nhà qun tr phải hành động khéo léo và linh hot
để cho quá trình thay đi din ra thun li, hiu qu không gây ra tác động
tiêu cc làm ảnh hưởng hay gián đon hoạt động kinh doanh. Tuân theo 6
ớc dưới đây bạn s hn chế được nhng biến động xu nói chung trong thi
gian din ra thay đổi nào đó trong công ty mình, đồng thời đảm bo s thay
đổi đó hiệu qu nht:
c 1: Thiết lp các mc tiêu rõ ràng.
Quy trình thay đổi nên được bắt đầu vi nhng tuyên b ràng chi
tiết v các mc tiêu bn muốn vươn tới. Các mục tiêu này nên được trình
bày trong bi cnh tình hình thc tế liên quan ti mục đích chung của công
ty. Điu này yêu cu hoạt động thông tin và giao tiếp ni b phải được đảm
bo thông suốt để toàn b nhân viên chc chn rng tp th ca bạn đang đi
6
đúng ớng, đồng thi các mc tiêu ln ca công ty không mâu thun vi nhu
cu ca nhân viên.
c 2: T chc và lên kế hoch.
Để quá trình thay đổi tiến hành thun li, bn cn có kh năng và những
ngun lc (tài lc, vt lc) nhm phát triển cũng như truyền ti mt cách
hiu qu các kế hoch thiết kế/ tái thiết kế lch trình din ra trên thc tế,
trong khi vn duy trì s cân bng gia mt tm nhìn bao quát và các hot động
kinh doanh thường nht.
Trong trường hp tái thiết kế, cu trúc phòng ban hin ti yếu t
ảnh hưởng quyết định đến thành công ca kế hoch thay đổi nói chung,
phn ánh phn lớn năng lực lãnh đo ca bn, giúp bn u thác trách nhim
trong khi vn tiếp tc giám sát kim soát các kết qu. Vic sp xếp li cu
trúc t chức thường ch diễn ra trong giai đoạn quá độ, nhưng lại chiếm mt v
trí quan trng trong c quá trình thường được xem như một thách thc
trong bu không khí ca s thay đổi.
c 3: Giao tiếp.
Nhng giao tiếp hiu qu, cung cấp được lượng thông tin đầy đủ kp
thi v các ni dung khác nhau luôn rt cn thiết trong giai đoạn thay đổi.
Bn cần đm bo rng toàn b nhân viên trong công ty nm hiu
đưc nhng gì mà bn mun truyn ti cho họ. Các thông tin càng đa dạng, thì
nguồn thông tin càng đưc tiếp cận nhanh hơn, thông tin càng đ tin cy
cao hơn mau chóng dẫn đến hành động hơn. Bằng các phương tiện giao
tiếp ràng, một quy trình hành động trong thi gian din ra s thay đổi s
được xác định, nhng thông tin thích hp s đưc cung cp và các mc tiêu s
được đáp ứng.
thông tin tài liệu
Yêu cầu thay đổi đang là rất cấp thiết đối với mọi tổ chức, từ cơ quan Nhà nước đến các công ty, doanh nghiệp. Để có thể quản lý sự thay đổi một cách thành công và toàn diện, mỗi tổ chức cần xây dựng cho mình năng lực vững chắc, tìm ra các phương pháp và công cụ thích hợp để xây dựng chiến lược phát triển cho mình. Hơn thế nữa các nhà lãnh đạo, nhà quản trị phải tự nâng cao năng lực của chính mình để quản trị sự thay đổi có hiệu quả nhất…
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×