DANH MỤC TÀI LIỆU
Những giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ tại chi nhánh Ngân hàng công thương Bình Dương
1
ĐỀ ÁN MÔN HC KINH T LAO ĐỘNG
Đề tài:
Chính sách bo him tht nghip
ca Vit Nam hin ti và tƣơng lai
NGUYN TH THÙY DƢƠNG
LP: KINH T LAO ĐỘNG 44
2
LI M ĐẦU
Bo him xã hi là mt chính sách ln của Đảng và Nhà nước ta đối vi người lao động. Trong
quá trình thc hin, chế độ BHXH không ngng được b sung, sửa đổi cho phù hp vi tng thi k
phát trin nhằm đảm bo quyn lợi đối với người lao động.
Trong các chế độ ca h thng BHXH chế độ bo him tht nghip. Mục đích của chế độ
này tr giúp v mặt tài cnh cho ngưi tht nghiệp để h ổn đnh cuc sống nhân gia đình
trong mt chng mc nht định, t đó to điu kin cho h tham gia vào th trường lao động để h
những cơ hi mi v vic làm.
T khi chuyn sang cơ chế th trường, nn kinh tế ớc ta đã đạt được nhng thành tựu đáng
k.Tuy nhiên nhng mt trái ca nn kinh tế th trường đã bộc l khá , đặc bit là tình trng tht
nghiệp. Nhà nước đã gii quyết vấn đề này bng nhiu biện pháp như chính sách dân số, kinh tế,
Mc dù hiện nay nước ta chưa triển khai BHTN song những năm vừa qua Nhà nước, ngành lao
động - thương binh xã hội đã nhiều đề án đ tài nghiên cu khoa học đề cập đến vấn đề này để
chun b trin khai trong nhng năm sắp tới. Đây là vấn đề bc xúc và tt yếu, là trách nhim ca c
Nhà nước, người lao động và ni s dụng lao động.
Để trin khai BHTN, phi xây dng được cnh sách hay pháp lnh v BHTN, to hành trang
pháp trong quá trình t chc thc hin. Hy vng rng BHTN s sớm được trin khai Vit Nam góp
phn gii quyết căn bệnh c hữu do cơ chế th trường đẻ ra, đó là tht nghip.
Mục tu đề tài là h thống hóa cơ s lun, thc tin Tht nghip, các chính sách BHTN trên
cơ sở tng hp thông tin.
Kết cu của đề tài: Ngoài phn m đầu và kết lun, ni dung đề tài gm 3 phn chính:
I. Mt s vấn đề v tht nghip.
II. Bo him Tht nghip và chuyn dch cơ cấu kinh tế.
III. Chính sách Bo him Tht nghip ca Vit Nam hin titương lai.
Bài tiu lun ca em còn nhiu thiếu sót, mong s ch bo ca cô.
Em xin chân thành cm ơn!
3
NI DUNG
I. MT S VẤN ĐỀ V THT NGHIP
1. Khái nim v tht nghip
Vấn đề tht nghiệp đã được nhiu t chc,nhiu nhà khoa hc bàn lun. Song cũng còn nhiu ý
kiến khác nhau nht là v tht nghip. Lut Bo him tht nghip (viết tt BHTN) cng hòa liên bang
Đức đnh nghĩa: “Thất nghiệp là người lao đng tm thi không có quan h lao động hoc ch thc hin
công vic ngn hạn”.
Tại Pháp người ta cho rng,tht nghip là không việc làm, có điều kin làm vic, đang đi tìm
vic làm.
Thái Lan, đnh nghĩa v tht nghip khẳng định: “Thất nghip không vic làm, mun làm
vic, cóng lực làm vic”.
Trung Quốc định nghĩa về tht nghiệp như sau: “Tht nghiệp là người trong tuổi lao động (dân
thành th) có kh năng lao động, chưa có việc làm, đang đi tìm việc làm, đăng ký tại cơ quan gii quyết
vic làm”.
Theo t chức Lao động quc tế (ILO), Tht nghip là tình trng tn ti mt s người trong lc
ng lao đng mun làm việc nhưng không thể tìm được vic làm mc tin lương thnh hành”.
Hi ngh Thng Lao động Quc tế ln th tám năm 1954 tại Giơnevơ đưa ra đnh nghĩa:
Tht nghiệp người đã qua mt độ tui xác định mà trong mt ngành hoc mt tuần xác đnh, thuc
nhng loi sau đây:
- Người lao động th đi làm nhưng hết hn hợp đng hoc b tm ngng hợp đồng, đang
không có việc làm đang tìm việc làm.
- Người lao động th đi làm trong mt thời gian xác đnh đang tìm vic làm lương
trước đó chưa hề vic làm, hoc v t hành ngh cui cùng trước đó không phải người làm công
ăn lương (ví dụ người s dụng lao động chng hn) hoc đã thôi việc.
- Người lao động không vic làm th đi làm ngay đã sự chun b cui ng để
làm mt công vic mi vào mt ngày nht định sau mt thi k đã được xác định.
- Người phi ngh vic tm thi hoc không thi hạn mà không có lương.
Các định nghĩa tuy khác nhau về mức độ, gii hn (tui, thi gian mt việc) nhưng đều
thng nhất người tht nghip ít nht phải 3 đặc trưng:
+ Có kh năng lao động;
+ Đang không có vic làm;
+ Đang đi tìm việc làm.
4
Vit Nam, tht nghip là vấn đề mi ny sinh trong thi k chuyển đồi nn kinh tế cơ chế kế
hoch hóa tập trung sang chế th trường.Vì vy, tuy chưa văn bản pháp qui v tht nghiệp cũng
như các vấn đề liên quan đến tht nghiệp, nhưng có nhiều công trình nghiên cu nhất đnh.
Nhng nghiên cứu bước đầu khẳng đnh tht nghip là những người không có việc làm, đang đi
tìm vic và sn sàng làm vic.
Định nghĩa thất nghip Vit Nam: Tht nghip những người trong độ tuổi lao động,
kh năng lao động, có nhu cu vic làm, đang không có việc làm”.
2. Các nguyên nhân gây tht nghip
3 nguyên nhân gây tht nghip:
- Do chu k sn xuất kinh doanh thay đổi: Theo chu k phát trin kinh tế, sau hưng thịnh đến
suy thoái khng hong. thi k được m rng, ngun nhân lc hi được huy động vào sn xut,
nhu cu v sức lao động tăng nhanh nên thu hút nhiều lao động. Ngược li thi k suy thoái sn xut
đình tr, cầu lao động gim không nhng không tuyn thêm lao động màn mt s lao động b i
gây nên tình trng tht nghip. Theo kinh nghim ca c nhà kinh tế nếu ng lc sn xut xã hi
gim 1% so vi kh năng , thất nghip s tăng lên 2%.
- Do s tiến b ca khoa hc k thuật, đặc bit quá trình t động hóa quá trình sn xut. S
tiến b ca khoa hc k thut, t đng hóa quá trình sn xut s tiết kim được chi p, năng sut lao
động tăng cao, chất lưng sn phm tốt n, giá thành lại r làm tăng kh năng cạnh tranh ca sn
phm. Cnh thế, các nhà sn xut luôn tìm cách đổi mi ng ngh, s dng nhng dây truyn t
động vào sn xut, máy móc được s dng nhiều, lao động s dôi dư. Số lao động này s b sung vào
đội quân tht nghip.
- S gia tăng dân số và nhun lc áp lực đối vi vic gii quyết vic làm. Điều này thường
xảy ra đối với các nước nn kinh tế kém phát trin hoặc đang phát trin. đây, nguồn lc di dào
nhưng do kinh tế hn chế nên không có điu kiện đào to và s dng hết nguồn lao đng hin có.
3. Phân loi tht nghip
Tht nghip mt hiện tượng phc tp cn phải được phân loại để hiu v nó. n cứ vào
tng ch tiêu đánh giá, ta có thể chia tht nghip thành các loi sau:
a. Phân theo đặc trưng của ni tht nghip.
Tht nghip mt gánh nặng, nhưng nh nặng đó rơi o đâu, bộ phận n nào, ngành
ngh nào Cn biết được điều đó để hiu được đc đim, tính cht, mức độ tác hạicủa tht nghip
trong thc tế. Vi mục đích đóth dùng nhng tiêu thc phân loại dưới đây:
- Tht nghip theo gii tính.
- Tht nghip theo la tui.
5
- Tht nghip chia theo vùng, lãnh th.
- Tht nghip chia theo ngành ngh.
- Tht nghip chia theo dân tc, chng tc.
b. Phân loi theo lý do tht nghip
Trong khái nim tht nghip, cn phi phân bit tht nghip t nguyn và tht nghip không
t nguyện. Nói khác đi là những nời lao động t nguyn xin thôi vic và những người lao động buc
phi thôi vic. Trong nn kinh tế th trường năng động, lao đng các nhóm, các ngành, các ng ty
được tr tin công lao động khác nhau (mức lương không thống nht trong các ngành ngh , cp bc).
Việc đi làm hay ngh vic quyn ca mi ngưi. Cho nên, người lao động s so sánh, ch nào
lương cao thì làm, chỗo lương thp (không phù hp) t ngh. thế xy ra hiện tượng:
Tht nghip t nguyn: loi tht nghip mt mc tin ng nào đó người lao động
không mun làm vic hoặc do nhân nào đó (di chuyển, sinh con…).Thất nghip loi y
thường tm thi.
Tht nghip không t nguyn là: Tht nghip mc tiền công nào đó người lao động chp
nhận nhưng vẫn không được làm vic do kinh tế suy thoái, cung lớn hơn cầu v lao động…
Tht nghip trá hình (còn gi hiện tượng khiếm dng lao động) là hin ng xut hin khi
người lao động được s dụng dưới mc kh ng bình thường gn vi vic s dng không hết thi
gian lao động.
Kết cc ca những người tht nghip không phải là vĩnh viễn. những người (b vic, mt
vic…) sau mt thời gian o đó sẽ được tr li m vic. Nhưng cũng một s người không kh
năng đó và h phi ra khi lực lượng lao động do không có điu kin bn thân phù hp vi yêu cu ca
th trường lao động hoc do mt kh năng hứng tlàm vic (hay còn th nhng nguyên nhân
khác).
Như vậy, con s tht nghip con s mang tính thời đim . luôn biến động theo thi gian.
Tht nghip xut phát t nhu cu cn vic làm, có vic ri li mt vic, t không tht nghip tr lên tht
nghip ri ra khi trng thái đó. thế vic nghiên cứu dòng lưu chuyển tht nghip là rất có ý nghĩa.
c. Pn loi theo ngun gc tht nghip.
Tìm hiu ngun gc thất ý nghĩa phân tích u sắc v thc trng tht nghip, t đó tìm ta
ng gii quyết. th chia thành 4 loi:
Tht nghip tm thi là loi tht nghip phát sinh do s di chuyn không ngng ca người lao
động gia các vùng, các loi ng vic hoc gia các giai đoạn khác nhau ca cuc sng.Thm chí
trong mt nn kinh tế đủ vic làm vn ln s chuyển động nào đó nmt s người tìm vic
6
làm sau khi tt nghip hoc di chuyn ch t nơi này đến i khác; ph n th quay li lực lượng
lao động sau khi sinh con
Tht nghiệp tính cấu: Xy ra khi s mất cân đối gia cung - cầu lao đng (gia các
ngành ngh, khu vc…). Loại này gn lin vi s biến động cấu kinh tế gây ra do s suy thi
ca mt ngành nào đó hoặc là s thay đổing ngh dn đến đòi hi lao động có chất lượng cao hơn, ai
không đáp ng được s b sa thi. Chính vy, tht nghip loi này còn gi là tht nghip ng ngh.
Trong nn kinh tế hiện đi, tht nghip loi này thường xuyên xy ra. Khi s biến động này là mnh và
kéo dài, nn tht nghip tr nên nghiêm trng chuyn sang tht nghip dài hn. Nếu tin lương rt
linh hot thì s mất cân đối trong th trường lao động s mất đi khi tin lương trong nhng khu vc
nguồn cung lao động h xung, và trong khu vc có mc cầu lao động cao tăng lên.
Tht nghip do thiếu cu: Loi tht nghip này xy ra khi mc cu chung v lao động gim
xung. Ngun gc chính s suy gim tng cu. Loại này còn được gi tht nghip chu k bi
các nn kinh tế th trường nó gn lin vi thi k suy thoái ca chu k kinh doanh. Du hiu chng t
s xut hin ca loi này là tình trng tht nghip xy ra tràn lan khp mi i, mi ngh.
Tht nghip do yếu t ngoài th trường: Loi tht nghiệp này còn đưc gi theo thuyết c
đin. xy ra khi tiền lương được n đnh không bi các lực lượng th trường cao hơn mức lương
cân bng thc tế ca th trường lao động. Vì tiền lương không ch quan h đến s phân phi thu nhp
gn vi kết qu lao động mà n quan h vi mc sng ti thiu nên nhiu quc gia (Chính ph hoc
công đoàn) quy đnh cng nhc v mức lương ti thiu, s không linh hot ca tiền lương (nc
vi s năng động ca th trường lao đng), dẫn đến mt b phn mt vic làm hoc khó tìm vic làm.
Tóm li, tht nghip tm thi tht nghiệp cấu xy ra trong mt b phn riêng bit ca th
trường lao đng (có th din ra ngay c khi th trường lao động đang n bằng). Tht nghip do thiếu
cu xy ra khi nn kinh tế đi xung, toàn b thi trường lao động b mt cân bng. Còn tht nghip theo
lý thuyết c đin do các yếu t xã hi, chính tr tác đng. S phân biệt đó là then cht để nm bt tình
hình chung ca th trường lao động.
4. Tác đng ca tht nghiệp đến s phát trin kinh tế - xã hi.
Tht nghip mt hin tượng kinh tế hi, do tác động ca nhiu yếu t kinh tế - hi,
trong đó có nhng yếu t va là nguyên nhân va là kết quả. Ngược li, tht nghip ảnh hưởng đến
quá tnh phát trin kinh tế - xã hi của đất nước. Vì vy, cần phân tích tác đng qua li gia các yếu
t kinh tế - xã hi đối vi tht nghiệp và ngược li, ảnh hưởng ca tht nghip đến s phát trin kinh tế
- xã hi; hn chế những tác động đến gia tăng t l tht nghip.
thông tin tài liệu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và phương pháp thống kê trên cơ sở số liệu qua các năm của chi nhánh, các số liệu thống kê, các báo cáo của ngân hàng Nhà nước, số liệu từ các tạp chí chuyên ngành ngân hàng, các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động ngân hàng....để so sánh, đánh giá với các NHTM khác trên cùng địa bàn, đồng thời sử dụng những kiến thức đã học và các tài liệu về môn thanh toán quốc tế để dẫn dắt vấn đề từ những cơ sở lý thuyết đến hoạt động thực tế, từ đó rút ra những biện pháp khả thi phù hợp với tình hình tại chi nhánh.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×