DANH MỤC TÀI LIỆU
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
NGỮ VĂN 6
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
Những đặc điểm của thể loại truyện dân gian đã học, hiểu được nội
dung, ý nghĩa của truyện. Nhận thức được vai trò của truyện dân
gian trong kho tàng Văn học Việt Nam
2. Kĩ năng:
Rèn luyện năng kể chuyện, nhận biết nội dung, ý nghĩa của
truyện dân gian
3. Thái độ :
GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn.
II . Chuẩn bị :
1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện cười “Treo biển, Lợn cưới áo mới
- Em hiểu thế nào là truyện cười? Nêu ý nghĩa hai truyện vừa học.
2. Các hoạt động dạy học:
* GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy- trò Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn lại định
nghĩa các loại truyện dân gian.
? Em đã được học những thể loại
truyện dân gian nào?
- HS thảo luận nhóm (Thời gian: 3')
- GV giao nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết?
kể tên các truyền thuyết đã học?
+ Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ tích?
Kể tên các truyền thuyết em đã học?
+ Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ
ngôn? em đã được học những truyện
ngụ ngôn nào?
+ Nhóm 4: Thế nào là truyện cười?
Kể tên những truyện cười em đã học?
- HS: Các nhóm thảo luận ->Đại diện
nhóm trình bày->Nhóm khác nhận
xét
- GV nhận xét, kết luận
HĐ2: Hướng dẫn HS ôn lại đặc
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THỂ LOẠI TRUYỆN
DÂN GIAN ĐÃ HỌC .
- Truyện truyền thuyết:
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
II. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TIÊU BIỂU CỦA
THỂ LOẠI TRUYỆN DAN GIAN ĐÃ HỌC:
điểm các truyện dân gian đã học:
- HS hoạt động nhóm ( 7’ )
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Hãy nêu đặc điểm tiêu
biểu của truyền thuyết?
+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu
của truyện cổ tích?
+ Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu
của truyện ngụ ngôn?
+ Nhóm 4: Truyện cười có những đặc
điểm nào tiêu biểu?
- HS: Đại diện nhóm trình bày-
>Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận bằng bảng
phụ
Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười
Kể về nhân vật và
sự kiện lịch sử
trong quá khứ. (Lê
Lợi, Đánh giặc
Minh )
Kể về cuộc
đời và số phận
1 số kiểu nhận
vật quen
thuộc (mồ côi,
xấu xí…)
Mượn truyện
loài vật, đồ vật
hoặc con người
để nói bóng gió
chuyện con
người (ếch
ngồi….)
Kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc
sống. (Khoe áo, khoe
của…)
Có nhiều chi tiết
tưởng tượng kỳ ảo.
Có nhiều chi
tiết tưởng
tượng kỳ ảo.
Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý
Có yếu tố gây cười
Có cơ sở cốt lõi là
sự thật lịch sử
Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người đọc
trong cuộc
sống.
Nhằm gây cười mua vui
hoặc phê phán châm biếm
những thói hư tật xấu
trong xã hội
Người kể, người
nghe tin câu
chuyện như có
thật .
Người
kể,người nghe
không tin là
có thật.
Thể hiện cách đánh
giá của nhân dân
đối với các sự kiện,
nhân vật lịch sử.
Ước mơ niềm
tin của nhân
dân về chiến
thắng cuối
cùng của cái
thiện đối với
cái ác.
3. Củng cố (3'):
- GV hệ thông bài: Đặc điểm tiêu biểu từng thể loại truyện dân gian
- Kể lại một truyện cổ tích trong số các truyện em đã học?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn lại toàn bộ truyện dân gian đã học.
- Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK-> Giờ sau ôn tập tiếp.
thông tin tài liệu
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười Kể về nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. (Lê Lợi, Đánh giặc Minh ) Kể về cuộc đời và số phận 1 số kiểu nhận vật quen thuộc (mồ côi, xấu xí…) Mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người (ếch ngồi….) Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. (Khoe áo, khoe của…) Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo. Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý Có yếu tố gây cười Có cơ sở cốt lõi là sự thật lịch sử Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người đọc trong cuộc sống. Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×