DANH MỤC TÀI LIỆU
Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU
CHẤM THAN)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. năng: - Lựa chọn sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than trong khi viết.
- Phát hiện chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than.
3. Thái độ: - Có ý thức nâng cao việc dùng dấu kết thúc câu.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ ghi ví dụ phần I.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: HD tìm hiểu công dụng của dấu câu
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ phần I SGK
- HS đọc ví dụ
- GV gợi ý: Cần phân loại câu theo mục
đích nói sẽ xác định được dấu câu.
- GV: Gọi HS lên bảng điền dấu câu.
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2
- HS đọc ví dụ
? Đoạn đối thoại trên có mấy câu? (4 câu)
? Dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than trong các câu trên có gì đặc biệt?
? Qua phân tích dụ, em thấy dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu châm than công dụng
gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: HD HS chữa một số lỗi thường gặp
khi dùng dấu câu.
- HS so sánh cách dùng dấu câu
- GV phân tích chi tiết để học sinh hiểu:
Câu 2 dùng dấu chấm đúng, dùng dấu
I. CÔNG DỤNG:
1. Ví dụ 1:
a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày
lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không(?)
c. ơi giúp tôi với (!) Thương tôi
với(!)
d. Giời chớm (.) Cây cối um tùm (.)
Cả làng thơm (.)
- Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật
- Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
- Dấu chấm than đặt cuối câu cầu
khiến hoặc câu cảm thán.
2. Ví dụ 2:
- Câu 2,4 câu cầu khiến nhưng dùng
dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của
dấu chấm.
- Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái
độ nghi ngờ hoặc châm biếm.
-> cách dùng đặc biệt
* Ghi nhớ (SGK)
II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG
GẶP:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong
từng cặp câu:
a. Câu 2: dùng dấu chấm đúng
dấu chấm để tách lời nói thành các câu
phấy sai vì: Dấu phẩy tách 2 câu này thành
1 câu ghép 2 vế, nhưng 2 vế câu không
liên quan đến nhau. Câu 1 ý b dùng dấu
phẩy đúng. Dấu chấm sẽ không hợp
làm cho phần vị ngữ bị tách khỏi chủ ngữ,
trong khi 2 VN được nối với nhau bằng cặp
quan hệ từ.
- HS đọc ví dụ SGK
- HS thảo luận theo nhóm bàn
- GV gợi ý: Dựa vào phân loại kiểu câu theo
mục đích nói sẽ nhận việc dùng dấu câu
đúng hay sai.
-> Đại diện nhóm trả lời ->Nhóm khác bổ
sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
? Trong đoạn đối thoại dấu chấm hỏi nào
chưa đúng? Vì sao?
- GV nêu yêu cầu bài tập 3
- HS suy nghĩ làm bài
- GV gọi học sinh trả lời
- GV đọc chính tả- HS chép bài
- GV kiểm tra 1 số bài viết, sửa lỗi (nếu sai)
khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý
nghĩa của câu.
b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng
2. Phân tích cách dùng dấu chấm
hỏi, dấu chấm than
a. Dấu chấm hỏi cuối câu 1 2
sai vì đây không phải là câu hỏi.
b. Câu 3: Đặt dấu chấm than sai
đây câu trần thuật chứ không phải
câu cảm thán.
III. LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1:
Đặt dấu chấm cho đoạn văn sau:
- ... sông Lương.
- ... đen xám.
- ... đã đến.
- ... toả khói.
- ... trắng xoá.
2. Bài tập 2:
- Bạn đã đến động Phong Nha chưa?
(Đ)
- Chưa ?(S)
- Thế còn bạn đã đến chưa ? (Đ)
- Nếu tới…. thăm động như vậy ? (S)
3. Bài tập 3:
Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu
thích hợp:
a. Động Phong Nha thật đúng "đệ
nhất kì quan" của nước ta!
b. Chúng tôi xin mời các bạn hãy đến
thăm động Phong Nha quê tôi.
c. Động Phong Nha còn cất giữ bao
điều huyền bí, thú vị, hấp dẫn con
người vẫn chưa biết hết.
4. Bài tập 5: Chính tả nghe đọc:
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ (Từ Đối
với đồng bào tôi ... ức của người da
đỏ)
3. Củng cố:
- Nhắc lại tác dụng của dấu câu?
- Muốn sử dụng đúng dấu câu em phải làm như thế nào ?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự
chọn.
- Vận dụng kiến thức các kiểu câu chia theo mục đích nói làm bài
tập 4 Tr 152.
- Tiếp tục ôn tập về dấu câu.
thông tin tài liệu
Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than . CÔNG DỤNG: 1. Ví dụ 1: a. Ôi thôi, chú mày ơi (!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. b. Con có nhận ra con không(?) c. Cá ơi giúp tôi với (!) Thương tôi với(!) d. Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng thơm (.) - Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn. - Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. 2. Ví dụ 2: - Câu 2,4 là câu cầu khiến nhưng dùng dấu chấm -> cách dùng đặc biệt của dấu chấm. - Dấu !,? đặt trong ngoặc đơn để tỏ thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm. -> cách dùng đặc biệt * Ghi nhớ (SGK) II. CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP: 1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu: a. Câu 2: dùng dấu chấm là đúng vì dấu chấm để tách lời nói thành các câu khác nhau, giúp người đọc hiểu đúng ý nghĩa của câu. b. Câu 1: Dùng dấu phẩy là đúng 2. Phân tích cách dùng dấu chấm hỏi, dấu chấm than a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và 2 là sai vì đây không phải là câu hỏi. b. Câu 3: Đặt dấu chấm than là sai vì đây là câu trần thuật chứ không phải câu cảm thán.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×