DANH MỤC TÀI LIỆU
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ TOÁN LỚP 6
Tiết 25: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ
NGUYÊN TỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào phân tích một số ra thừa số nguyên
tố.
2.Kỹ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn
giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra
thừa số nguyên tố.
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho HS.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT, SGK, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Làm bài tập 116:
3.Bài mới:
*ĐVĐ: Làm thế nào để viết một số dưới dạng ch các thừa số nguyên tố?
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố
Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một
số dưới dạng tích các thừa số nguyên
tố? Ta xét trong mục này.
GV: dụ phân tích số 300 ra thừa số
nguyên tố.
GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện
như sơ đồ cây.
GV: Cho HS nêu cách phân tích khác.
GV: Ghi lên bảng
GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết
quả như thế nào?
GV: Ta thấy số 300 được viết dưới
dạng tích của các thừa số nguyên tố
nên ta nói đã phân tích số 300 ra thừa
số nguyên tố.
GV: Vậy phân tích một số ra thừa số
nguyên tố là gì?
1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
300 = 6.50 hoặc 300 3.100
hoặc 300 2.150 . . .
300 300 300
6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75
5 5 2 5 2 5 3 25
5 5
300 = 6.50 2.3.2.25 2.3.2.5.5
300 3.100 3.10.10 3.2.5.2.5
300 2.150 2.2.75 2.2.3.25 2.2.3.5.5
GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3;
5 Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10
lại phân tích được tiếp?
GV: Cho HS nêu khái niệm SGK
GV: Nhấn mạnh lại khái niệm
G
V: Cho Hs nêu chú ý SGK
GV: Trong thực tế ta thường phân tích
số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột
dọc. Cách làm như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích
một số ra thừa số nguyên tố.
GV: Khi phân tích một ra thừa số
nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các
số nguyên tố từ nhỏ đến lớn.
GV: Hướng dẫn HS cách phân tích.
Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết
cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn:
2, 3, 5, 7, 11,...
+ Trong quá trình xét tính chia hết nên
vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,
3, 5 đã học.
+ Các số nguyên tố được viết bên phải
cột, các thương được viết bên trái cột.
GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa
thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến
lớn.
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực
hiện
GV: Cho HS đọc đề bài nêu yêu
cầu của bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét bổ sung
thêm.
*Khái niệm: Phân tích một số tự nhiên lớn
hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới
dạng một tích các thừa số nguyên tố.
*Chú ý: SGK-49
2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên
tố.
300 2 Vậy 300 = 22.3.52
150 2
75 3
25 5
5 5
1
*Nhận xét: (SGK-50)
Hướng dẫn
420 2
210 2
105 3
35 5
7 7
1 Vậy 420 = 22.3.5.7
4. Củng cố- Luyện tập:
– Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế
nào?
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK.
Bài tập 125 trang 50 SGK Hướng dẫn
a) 60 22.3.5 d) 1035 32.5.23
b) 84 22.3.7 e) 400 24.52
c) 285 3.5.19 g) 1000000 26.56
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK;
thông tin tài liệu
PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ TOÁN LỚP 6 Tìm hiểu cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố? *Khái niệm: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×