DANH MỤC TÀI LIỆU
QUY TẮC THẾ
Giáo án môn Toán 9– Đại số
Tiết 39
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
A. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc thế.
2. Về kỹ năng: HS cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp
thế.
3. Về tư duy - thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm
hoặc hệ có vô số nghiệm).
B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ:
GV: - Bảng phụ ghi sẵn qui tắc thế, chú ý mẫu một số hệ phương trình.
HS: - Bảng phụ nhóm, bút dạ. Giấy kẻ ô vuông.
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: 9A: …./…. 9B: …./…..
2. Kiểm tra bài cũ:
:HS1: Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao?
a)
32
624
yx
yx
b)
)(128
)(24
2
1
dyx
dyx
HS2: Đoán nhận số nghiệm của hệ sau và minh hoạ bằng đồ thị:
42
332
yx
yx
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững
1. Quy tắc thế
GV- Giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông
qua ví dụ 1.
? Từ PT (1) hãy biểu diễn x theo y.
HS : x = 3y + 2
?Thay x = 3y + 2 vào PT (2) ta được PT nào.
HS : - Ta được PT một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y =
1
GV- Vậy từ một PT trong hệ ta biểu diễn ẩn
nay qua ẩn kia rồi thay vào PT còn lại để được
một PT mới chỉ còn một ẩn.
? Dùng PT (1’) thay cho PT (1)
(2’) thay cho PT (2). Ta được hệ PT
nào.
HS: - Ta được hệ PT:
3 2
-2(3y + 2) + 5y = 1
x y 
?Hệ mới có quan hệ như thế nào với hệ (I)
HS:- Tương đương với hệ (I).
?Hãy giải hệ PT mới.
HS: - Thực hiện giải PT một ẩn.
GV- Cách giải hệ PT như trên là giải hệ PT
bằng phương pháp thế.
1. Quy tắc thể:
*Quy tắc: Sgk/13
+VD1:
Xét hệ phương trình: (I)
3 2 (1)
2 5 1 (2)
x y
x y
 
 
-Từ (1) => x = 3y + 2 (1’) thế vào phương
trình (2) ta có:
-2(3y + 2) + 5y = 1 (2’)
-Ta có : (I)
3 2
-2(3y + 2) + 5y = 1
x y 
5
13
5
23
y
x
y
yx
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất:
(-13 ;-5)
Giáo án môn Toán 9– Đại số
?Hãy nêu các bước giải hệ PT bằng phương
pháp thế.
GV- Ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo
x.
2. Áp dụng :
GV-Yêu cầu HS giải hệ PT ở ví dụ 2 bằng
phương pháp thế.
?Hãy biểu diễn y theo x rồi thế vào PT còn lại
HS: -Thực hiện giải hệ PT theo hai bước
GV-Cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ
thị=> Cách nào cũng cho ta kết quả chung nhất
về nghiệm của hệ PT.
GV-Cho HS làm tiếp ?1
HS: -Làm ?1. Một HS lên bảng làm.
GV-Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS đọc chú ý Sgk/14.
HS: -Đọc to chú ý.
GV-Hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm khi quá
trình giải xuất hiện PT có hệ số của hai ẩn đều
bằng 0.
-Cho HS đọc Vd3 Sgk/14.
HS: -Đọc VD3 Sgk/14.
-Minh hoạ VD3 bằng hình học.
?Làm ?3. Gọi một HS lên bảng giải bằng
phương pháp thế, một HS minh hoạ hình học.
4. Củng cố:
?Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
-Bài 12a/15:
7
10
......
243
3
y
x
yx
yx
-Bài 13b/15:
(Gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Nắm vững quy tắc thế.
- Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
- BTVN: 12(b,c), 13a, 14, 15/15-Sgk
------------------------------------------------
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
QUY TẮC THẾ 1. Quy tắc thế GV- Giới thiệu quy tắc thế gồm 2 bước thông qua ví dụ 1. ? Từ PT (1) hãy biểu diễn x theo y. HS : x = 3y + 2 ?Thay x = 3y + 2 vào PT (2) ta được PT nào. HS : - Ta được PT một ẩn y: -2(3y + 2) + 5y = 1 GV- Vậy từ một PT trong hệ ta biểu diễn ẩn nay qua ẩn kia rồi thay vào PT còn lại để được một PT mới chỉ còn một ẩn. ? Dùng PT (1’) thay cho PT (1) (2’) thay cho PT (2). Ta được hệ PT nào. HS: - Ta được hệ PT: ?Hệ mới có quan hệ như thế nào với hệ (I) HS:- Tương đương với hệ (I). ?Hãy giải hệ PT mới. HS: - Thực hiện giải PT một ẩn. GV- Cách giải hệ PT như trên là giải hệ PT bằng phương pháp thế. ?Hãy nêu các bước giải hệ PT bằng phương pháp thế. GV- Ở bước 1 ta cũng có thể biểu diễn y theo x. 2. Áp dụng: GV-Yêu cầu HS giải hệ PT ở ví dụ 2 bằng phương pháp thế. ?Hãy biểu diễn y theo x rồi thế vào PT còn lại HS: -Thực hiện giải hệ PT theo hai bước GV-Cho HS quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị=> Cách nào cũng cho ta kết quả chung nhất về nghiệm của hệ PT. GV-Cho HS làm tiếp ?1 HS: -Làm ?1. Một HS lên bảng làm. GV-Theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS đọc chú ý Sgk/14. HS: -Đọc to chú ý. GV-Hệ vô nghiệm hoặc vô số nghiệm khi quá trình giải xuất hiện PT có hệ số của hai ẩn đều bằng 0. -Cho HS đọc Vd3 Sgk/14. HS: -Đọc VD3 Sgk/14. -Minh hoạ VD3 bằng hình học. ?Làm ?3. Gọi một HS lên bảng giải bằng phương pháp thế, một HS minh hoạ hình học
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×