DANH MỤC TÀI LIỆU
SO SÁNH VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN TỰ SỰ
ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả văn tự sự; văn tả cảnh
và văn tả người.
- Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả.
2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng.
- Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí.
- Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả.
3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của việc vận dụng các thao tác quan sát,
tưởng tượng, nhận xét, so sánh, liên tưởng… trong văn tả cảnh tả
người.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Đọc và nghiên cứu về văn miêu tả.
2. HS: - Ôn tập kiến thức về văn miêu tả.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Hướng dẫn HS ôn lại lí thuyết.
- GVcho học sinh thảo luận nhóm (nhóm
bàn)
- GV giao nhiệm vụ:
? So sánh sự giống và khác nhau giữa
văn miêu tả và văn tự sự?
- HS: Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận.
? So sánh sự giống và khác giữa văn tả
cảnh và văn tả người?
- HS thảo luận nhóm (nhóm bàn)
-> Đại diện nhóm trả lời
->Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập
- Lớp thảo luận nhóm
I. LÝ THUYẾT:
1. Điểm giống và khác nhau giữa văn
miêu tả và văn tự sự.
* Giống nhau: Có đối tượng (kể và tả)
* Khác nhau:
- Tự sự: hành động chính mà tác giả sử
dụng là hành động kể: có sự việc, đối
tượng, diễn biến, kết quả…
- Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối
tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng
qua hình ảnh, chi tiết…
2. Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh
và văn tả người
* Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả,
tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm
nghĩ về đối tượng mình tả.
* Khác nhau:
- Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận
- Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua
lời nói, cử chỉ, thái độ…
II. BÀI TẬP:
Bài tập 1:
Cái độc đáo trong đoạn văn
- GV giao nhiệm vụ: Tìm cái hay, độc
đáo trong đoạn văn và giải thích vì sao?
- Đại diện nhóm trả lời
-> Nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý sơ lược.
Kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét, chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm chi tiết
- HS tìm và đọc các đoạn văn và giải
thích vì sao?
? Chỉ ra những liên tưởng, ví von, so
sánh trong các đoạn văn đã tìm được?
- HS đọc ghi nhớ
- Lựa chọn các chi tiết tiêu biểu, hình ảnh
đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh
vật .
- Có những liên tưởng, so sánh độc đáo.
- Ngôn ngữ phong phú, diễn đạt sống
động, sắc sảo.
- Thể hiện rõ tình cảm, thái độ của người
viết đối với cảnh vật.
Bài tập 2:
Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đầm sen
đang nở:
* Mở bài: Giới thiệu đầm sen
* Thân bài: Tả đầm sen:
- Tả bao quát cảnh đầm sen
- Tả cụ thể:
+ Lá sen
+ Hoa sen: Cánh hoa, nhuỵ hoa, hương
hoa
+ Tác dụng của hoa sen
* Kết luận: Đầm sen gợi cho em cảm xúc
gì ?
Bài tập 3:
Chọn lọc các chi tiết tiêu biêu để tả em bé
đang tập đi, tập nói:
- Nhận xét chung
- Tả khuôn mặt, dáng đi, cách học nói ...
Bài tập 4:
Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự
trong 2 bài:" Bài học đường đời đầu tiên"
và " Buổi học cuối cùng"
* Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố:
- Khi làm văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người ?
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả.
- Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả.
- Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài: Chữa lỗi chủ ngữ,vị ngữ
thông tin tài liệu
SO SÁNH VĂN MIÊU TẢ VÀ VĂN TỰ SỰ I. LÝ THUYẾT: 1. Điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự. * Giống nhau: Có đối tượng (kể và tả) * Khác nhau: - Tự sự: hành động chính mà tác giả sử dụng là hành động kể: có sự việc, đối tượng, diễn biến, kết quả… - Miêu tả: Sử dụng hành động tả: có đối tượng tả, đặc điểm riêng của đối tượng qua hình ảnh, chi tiết… 2. Điểm giống và khác giữa văn tả cảnh và văn tả người * Giống nhau: cùng xác định đối tượng tả, tả chi tiết theo trình tự, có nhận xét, cảm nghĩ về đối tượng mình tả. * Khác nhau: - Tả cảnh: tả bao quát đến tả từng bộ phận - Tả người: tả hình dáng đến tính tình qua lời nói, cử chỉ, thái độ… II. BÀI TẬP:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×