DANH MỤC TÀI LIỆU
TÀI LIỆU ÔN TẬP: KINH DOANH KHO VẬN NGOẠI THƯƠNG
KHO VẬN HẢI QUAN



!"#$
%&
'()*+,-./)01-.2-..34%%
5678-9:;)<-=(0-9>-?.1%@
A1B5-.7 -*C)DE-/F*F7G7 -*C)DE-/9HI-/D)J-  %K
A1B5-./)L07 -*C)9HI-/D)J-7G7 -*C)DE-/9/.G-/?14  %$
@A1B5-.7 -*C)9HI-/D DE-/F*F7G7 -*C)DE-/9HI-/.G-/?14  %M
NA1B5-./)L07 -6.(OJ-9P-Q.HP-/*.R67G90Q.HP-/*.R64&
%
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG OTO
*đặc điểm: ưu:có tính linh hoạt, cơ động hơn so vs các phương tiện vận tải khác, ô tô thuộc loại
nhỏ, có khả năng hoạt động ở mọi nơi.// vận tải bằng ô tô ko bị lệ thuộc quá nhiều vào điều kiện
đường sá, bến bãi, sân bay, cảng biển… ko đòi hỏi quá trình kĩ thuật phức tạp, giao nhận tận
nơi, tận nhà// thủ tục vận tải thông thường, đơn giản hơn so vs các phương thức khác do qui mô,
số lượng hàng nhỏ nên dễ ktra. ksoat. -> thời gian giao nhận hàng thường nhanh hơn. // thời
gian vận chuyển: thông thường tốc đọ vận chuyển/quãng đường của ô tô chỉ đứng sau đường ko
và đường sắt. // đầu tư xd cơ sở vật chất: ít tốn kém, ko đòi hỏi nhiều vốn, vật tư, kĩ thuật cao
như đường hàng ko, đường sắt, // vận chuyển bằng ô tô ko bị hạn chế về mặt tuyến đường, hơn
nữa giá trị của 1 chiếc ô tô rất nhỏ, dễ dàng mua bán, trao đổi, đây là 1 thế mạnh của vận tải
bằng ô tô
- nhược:cước phí cao vì: trọng tải nhỏ, vận tải hàng hóa có khổi lượng nhỏ dẫn đến chi phí tăng
lên. quãng đường chạy ngắn. thời gian ô tô chạy ko hàng hóa nhiều.// hạn chế về mặt hàng
chuyên chở do cước phí cao nên ko thik hợp vận tải những hàng hóa có giá trị thấp.// trọng tải
của ô tô thường nhỏ.
*tác dụng:vận tải bằng ô tô thik hợp vs vai trò thu gom hh, vận chuyển hh từ kho hàng tới các
điểm vận tải để xếp dỡ lên các phương tiện vận tải khác, cụ thể là giữ vai trò phân phối hh ở 2
đầu cho các phương thức vận tải đường sắt, đường biển và đường ko. // vận tải bằng ô tô là cầu
nối liên kết các phương thức vận tải trong vận tải đa phương thức.
*cơ sở vc-kt: các bến bãi, tuyến đường, bến xe và các công cụ vận tải bằng ô tô.
* tổ chức chuyên chở bằng ô tô:
- cơ sở pháp lí: luật giao thông đường bộ việt nam
- các hình thức hđ kd trong chuyên chở hh bằng ô tô: nhận chuyên chở các chuyến xe.// nhận
chuyên chở hàng lẻ.// chuyên chở 1 khối lượng hh nhất định.// bao thầu vận tải chuyên chở hh
cho chủ hàng trong 1 khoảng thời gian nhất định.// làm đại lí vận chuyển cho chủ hàng theo
từng mặt hàng , từng tuyến đường,// tổ chức vận tải chuyên chở kết hợp vs các phương thức vận
tải khác nhau để tạo thành 1 hành trình thống nhất.
- các loại hh chuyên chở: chủng loại: NVL, bán thành phẩm, sp chế biến…// tính chất hh: hàng
tươi sống, dễ vỡ, cồng kềnh….
- giao nhận hh: nguyên tắc giao nhận: hh đc chủ hàng xếp lên ô to theo phương thức nào sẽ giao
nhận theo phương thức đó.// hh đc đóng ở trong kiện, thùng or có kẹp chì thì khi nhận phải
nguyên như vậy.// hh fai có đủ nhãn hiệu thương phẩm và nhãn hiệu gửi hàng. // thời gian giao
nhận hh ddc quyết định trong hợp đồng vận tải mà 2 bên thỏa thuận .// địa điểm giao nhận:là
nơi giao nhận hh quyết định theo thỏa thuận của chủ hàng, khi cần có sự thay đổi về địa điểm
giao nhận thì ben có hàng cần phải làm thủ tục và chịu chi phí phát sính,nếu hàng chuyên chở là
nguyên 1 xe trở lên thì việc giao nhạn đc thực hiện nhiều nhất là 2 điểm trên 1 tuyến vận
chuyển. nếu việc giao nhận >2 điểm thì cước phí fai tính như cước phí hàng lẻ. // chứng từ vận
tải bằng ô tô:nếu hh có số lượng lớn cần fai vận chuyển trong 1 thời gian dài thì mỗi lần vận
chuyển 2 bên fai kí 1 hợp đồng cụ thể theo nguyên tắc mỗi lần vận chuyển bên có hàng fai làm
giấy gửi hàng ghi đầy đủ các nội dung cần thiết( địa chỉ giao nhận, kí hiệu, mã hiệu hh, trọng
lượng hh, số lượng, cách thức giao nhận, tỷ lệ hao hụt nếu có, chất lượng…). nếu trường hợp hh
có giá trị chủ hàng có thể fai kê khai giá trị hh để đc bồi thường trong trường hợp mất hàng vs
đk nộp 1 khoản lệ phí đảm bảo hàng kê khai giá trị . mỗi lần vận chuyển ng chuyên chở fai lập
1 giấy đi đường cho từng chiếc xe ô tô và giấy đi đường fai khớp vs giấy gửi hàng: đki phương
tiện, điểm đến, điểm đi, thời gian đi, đến, địa điể gửi hàng, cmt của ng vận chuyển, hợp đồng
vận chuyển… // cước phí vận chuyển bằng ô tô: là số tiền phải thanh toán cho cv vận chuyển&
các dn có liên quan đến vận tải trong hợp đồng vận chuyển, các yếu tố có liên quan đến cước
phí ( trọng lượng của hh tính cước, khoảng cách tính cước, loại đường tính cước, các loại phụ
phí nếu có, chi phí huy động phương tiện, chi phí đưa phương tiện từ nơi vận chuyển đến nơi sx
hh. chi phí về phương tiện chờ đợi : liên quan đến thời gian xếp dỡ, thủ tục của 1 chuyến hàng,
chi phí về chèn, buộc hh,mphis đường cầu phà.
*)tổ chức chuyên chở hh XNK= ô tô quốc tế:
*luật điều chỉnh các quan hệ có liên quan tới vận chuyển hh = đường ô to quốc tế: công ước về
hợp đồng vận chuyển, hợp đồng chuyên chở = ô tô qte(CMR)
-trách nhiệm của ng chuyên chở: thời hạn trách nhiệm: ng chuyên chở chịu trách nhiệm đối vs
tổn thất của hh xảy ra trong khoảng thời gian từ khi nhận hàng để chở cho đến khi giao hàng
xong cho ng nhận ở nơi đến qui định-> phạm vi trách nhiệm của ng chuyên chở tương đối
rộng// cơ sở trách nhiệm: cơ sở bồi thương: ng chuyên chở hh = ô tô fai bồi thường trong trường
hợp hh bị mất mát, hư hỏng or giao hàng chậm. miễn trách nhiệm cho ng chuyên chở trong 1 số
trường hợp: sd phương tiện chuyên chở ko có mái che nhưng việc này đã đc thỏa thuận. thiếu or
lỗi của bao bì đối vs hh mà bản chất của ó bị hao hụt khi ko đc đóng gói tốt. Do tính chất của 1
@
số loại hh mà dễ xảy ra về tổn thất toàn bộ or tổn thấ bộ phận, hư hỏng or vỡ, hao hụt tự nhiên..
trng những trường hợp cụ thể.// giới hạn trách nhiệm: đc biểu hiện là số tiền max mà ng chuyên
chở phải bồi thương trong trường hợp hh ko đc kê khai giá trị lúc giao hàng. trường hợp hh bị
tổn thất toàn bộ or bộ phận thì giới hạn bồi thường của ng chuyên chở là giá trị hh tại nơi và vào
thời điểm nhận hàng để chở , giá trị hh này đc xác định theo giá của sở giao dịch or giá trị hh
trong ngày trên tt or mức giá thông thường của hh cùng chủng loại, chất lượng .// trách
nhiệm chứng minh tổn thất: ng chuyên chở fai có trách nhiệm chứng minh tổn thất trong trường
hợp hh bị mất mát, hư hỏng, chậm trễ khi họ muốn thoát trách nhiệm bồi thường. // thông báo
tổn thất và khiếu nại ng chuyên chở : theo công ước CMR, khi nhạn hàng mà ko có thông báo
về tổn thất thì coi như giao hàng đúng vs giấy gửi hàng . trong trường hợp hư hỏng thấy rõ, ng
gửi hàng fai thông báo ngay cho ng chuyên chở về tình trạng hư hỏng của hh. trong trường hợp
hư hỏng ko thấy rõ, ng gửi hàng fai thong báo chậm nhất 7 ngày cho ng chuyên chở.// giấy gửi
hàng bằng ô tô là 1 chứng từ của 1 hợp đồng vận tải giữa ng gửi hàng và ng chuyên chở xác
nhận ng chuyên chở đồng ý vận chuyển hh của ng gửi theo những đk và điều khoản cảu hợp
đồng .giấy gửi hàng lập thành 3 bản: ng chuyên chở, ng gửi hàng cùng kí:bản 1: ng gửi hàng
giữ. bản 2: gửi kèm theo hàng. bản 3: ng chuyên chở giữ. có thể liệt kê những nội dung cần thiết
của giấy gửi hàng
-các yếu tố liên quan đến cước phí vận tải qte bằng ô tô: chi phí vận tải thực tế: 3 loại: chi phí
cố định: khấu hao, bảo hiểm, nâng cấp phương tiện. chi phí nửa cố định: lương nhân công, bồi
dưỡng, giám sát. chi phí lưu động: nhiên liệu. // mức độ phương tiện vận tải ,// cước phí hh có
thể chịu đc.// mức độ sử dụng của công chúng: vận chuyển những hh thiết yếu cho ___ thì
mức cước phí rẻ// chính sách của nhà nước.
N
CHUYÊN CHỞ HH BẰNG CONTAINER
*Container là 1 công cụ chứa hàng, khối hộp chữ nhật, đc làm bằng kim loại, có kích thước đc
tiêu chuẩn hóa, đc dùng nhiều lần và có sức chứa lớn.
*Công cụ vận chuyển container:
- đối vs đường biển: sd các loiaj tàu container, thông thường cí các loại tàu sau: tàu bán
container: đc thiết kế vừa chở bách hóa, trọng tải ko lớn.// Tàu chuyên dụng:chở container đc
thiết kế và có thể xếp container chồng lên nhau thành nhiều hàng mà vẫn đả bảo an toàn, trọng
tải rất lớn.// tàu mà container đc xếp lên theo phương thức thẳng đứng và qua thành tàu bằng
cần cẩu, đgl lift on- lift off. // tàu mà container đc xếp theo phương thức nằm ngang Roll on-
Roll off, khi tùa cập bến thì có cầu dẫn hạ xuống để đưa container xuống tàu theo phương thức
nằm ngang.
- đvs đường ô tô: các xe có rơ mooc.
-đvs đường sắt : sd các toa chuyên dụng or các toa có mặt bằng có chốt hãm or các rơ mooc có
các bánh xe để đặt container lên đó. *Các công cụ để xếp container: cần cẩu giàn( cần cẩu
khung): đc lắp đặt cố định trên bến tàu để cẩu container , thường có sức nâng 80taasn và xếp
hàng cao đến tầng thứ 16.// cần cẩu di động: đc thiết kế trên bánh hơi or đường ray. // cầu tàu: là
nơi tàu container đỗ để xếp dỡ.// thềm và bến tàu: là khu vực phía trên cầu tàu, nằm giữa cầu tầu
và bãi chờ , là nơi lắp đặt cần cẩu. // bãi chờ : nơi container chuẩn bị xếp or vừa dỡ từ tàu
xuống. // bãi container: nơi chứa và giao nhận vận chuyển container .// trạm giao nhận và đóng
gói hàng lẻ(CFS) // trạm giao nhận container rỗng.// cảng thông quan nội địa: nơi chứ và xếp dỡ
hàng giao nhận, làm thủ tục hải quan và thủ tục XNK.
*Hiệu quả sd container: đvs ng chuyên chở: giảm thời gian xếp dỡ-> tăng vòng quay các
phương tiện vận tải./ giảm giá thành vận tải do giảm đc chi phí./ giảm các khiếu nại về hh do hh
đc vận chuyển an toàn hơn.\\ đvs chủ hàng: giảm chi phí đóng gói, bao bì./ giảm sự mất mát ,
hư hỏng của hh trng quá trình vận tải./ tiết kiệm chi phí bảo hiểm, chi phí vận chuyển.\\ đvs toàn
xh: giảm chi phí vận tải cho toàn xh, hạ giá thành sp./ hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật cho
ngành GTVT./ tạo đk thực hiện pp vận tải tiên tiến,vận tải đa phương thức
VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
theo ước tính chỉ khoảng 1-2% khối lượng hh.
*đđ: ưu: trên không trung nên đi theo đường thẳng.// tốc độ cao, gấp gần 30 lần so vs đường
biển, gần 10 lần so vs ô tô và tàu hỏa. // vận tải hàng không là an toàn nhất.
-nhược: giá cước cao, gấp gần 10 lần so vs đường biển.// ko phù hợp vận chuyển hh có giá trị
thấp &cồng kềnh.
*Cơ sở vật chất: cảng hàng không(sân bay).// máy bay:3 loại( chở khách. /chuyên chở hh: đc
thiết kế chỉ để chở hàng, chi phí hđ lớn nên chỉ thường đc sd ở các hãng hàng ko và nền kte ptr./
máy bay kết hợp). // các thiết bị xếp dỡ&vận chuyển hh: xe vận chuyển, container, băng
chuyền, giá đỡ…
*Các tổ chức qte về hàng ko:
-tổ chức hàng không dân dụng qte ICAO: mục đích của ICAO là bảo đảm an toàn và ptr cho
ngành hàng không, khuyến khích kĩ thuật, thiết kế & khai thác máy bay trong đk hòa bình,
khuyến khích ptr các tuyến đường hàng ko, đầu tư các nhu cầu vận chuyển, vận tải của mọi
người trên toàn thế giới 1 cách hiệu quả , bảo đảm sự tôn trọng của các QG và các thành viên,
ko phân biệt đối xử, tăng cường an toàn bay trong giao lưu hàng ko.
- hiệp hội vận tải hàng ko QT.// liên đoàn các hiệp hội giao nhận QT// hiệp hội các hãng hàng
ko châu Á-TBD // tổ chức chuyên chở hh hh bằng hàng ko QT.
*Cơ sở pháp lí cảu vtai hàng ko QT: công ước Varsava 1955, sửa đổi 1971
*hợp đồng vận chuyển:
-vé hành khách : là bằng chứng hiển nhiên hợp đồng kí kết giữa hành khách vs hãng hàng ko.
-phiếu hành lí: gồm: nơi đi, nơi đến, là bằng chứng kí gửi hành lí và đk hợp đồng vận chuyển
-vận đơn hàng ko:khi gửi hàng bằng máy bay, ng gửi hàng phải điển vào 1 giấy gửi hàng hàng
ko. vận đơn hàng ko AWB gồm các chi tiết: nơi đến, nơi đi, nếu nơi đến vs nơi đi nằm trong
cùng 1 lãnh thổ 1 nc và có 1 nơi dừng nằm trên lãnh thổ 1 nước khác thành viên thì phải ghi rõ
nơi dừng. // thông báo cho ng gửi hàng về việc áp dụng công ước Varsava và giới hạn trách
nhiệm cho ng chuyen chở.// vận đơn hàng ko có 3 bản gốc: bản 1: cho ng chuyên chở, do ng gửi
kí./ bản 2: cho ng nhận, do ng gửi và ng chuyên chở kí, gửi kèm theo hh./ bản 3: do ng chuyên
thông tin tài liệu
TÀI LIỆU ÔN TẬP: KINH DOANH KHO VẬN NGOẠI THƯƠNG
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×