DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực tiễn là gì?
GDCD 10
Bài 7: THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI
NHẬN THỨC
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
Giúp học sinh hiểu được thực tiễn thực tiễn vai trò đối với quá
trình nhận thức.
2. Về kĩ năng.
Giải thích được mọi hiểu biết của con người đều bắt nguồn từ thục tiễn.
3. Về thái độ.
Có ý thức tìm hiểu thực tế và vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng
ngày.
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD 10
- Câu hỏi thực hành GDCD 10, TLBD ND và PP GDCD 10
- Sách TH Mác-Lênin
III. Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hẫy trình bày hai giai đoạn của một quá trình nhận thức mối
quan hệ của hai giai đoạn này?
3. Học bài mới
Để biến đổi được sự vật, cải tạo được thế giới khách quan con người
phải hiểu biết sự vật, phải tri thức về thế giới. Nhưng tri thức không sẵn
trong con người. Muốn tri thức con người phải tiến nh hoạt động thực
tiễn. Vậy thực tiễn là gì? Có vai trò ra sao? Hôm nay...
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên lấy các dụ về các hoạt động
của con người.
? Các hoạt động này được bắt nguồn từ
và gọi chung là hoạt động gì?
? Vậy thực tiễn là gì?
? Tại sao thực tiễn hoạt động mục
đích, mang tính lịch sử xã hội?
? Hoạt động thực tiễn những hình
thức bản nào? Lấy dụ minh họa cho
từng hoạt động?
? Trong ba hoạt đồng này thì hoạt động
nào là cơ bản nhất? Vì sao?
2. Thực tiễn là gì.
Hoạt động SX LTTP, hoạt động SX các
phương tiện SX...
☺ Hoạt động cải biến XH, ở địa phương...
☺ Hoạt động nghiên cứu khoa học, thực
nghiệm sản xuất...
=> Các hoạt động này bắt nguồn từ thực
tiễn và gọi là hoạt động thực tiễn.
- Khái niệm: Thực tiễn toàn bộ những
hoạt động vật chất mục đích, mang tính
lịch sử hội của con người nhằm cải biến
TN và XH.
- Những hình thức bản của hoạt động
thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
Ví dụ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
? Em hãy so sánh hoạt động tinh thần
với hoạt động thực tiễn?
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm. Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm
đặt câu hỏi cho các nhóm.
Nhóm 1:
sao nói thực tiễn sở của nhận
thức? Nêu ví dụ minh họa?
Nhóm 2:
sao nói thực tiễn động lực của nhận
thức? Lấy dụ trong học tập để chứng
minh?
Nhóm 3:
sao nói thực tiễn mục đích của nhận
thức? Lấy ví dụ để chứng minh?
Nhóm 4:
sao thực tiễn được coi tiêu chuẩn của
chân lý? :Lấy ví dụ để chứng minh?
Học sinh tiến hành thảo luận nhóm
ghi lại các ý kiến của nhóm.
Cử đại diện nhóm trình bày ý kiến, sau
đó cả lớp trao đổi.
Giáo viên nhận xét, bổ xung và kết luận
ý kiến các nhóm.
+ Hoạt động chính trị xã hội
Ví dụ:
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
Ví dụ:
=> Hoạt động sản xuất vật chất hoạt
động cơ bản nhất.
3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
- Mọi nhận thức của con người gián tiếp
hay trực tiếp đều bắt nguồn từ thực tiễn.
- dụ: Từ quan sát thực tiễn => Thiên văn
học ra đời. Qua thực tiễn SX con người
rút ra kinh nghiệm là nhất nước, nhì phân...
b. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
- Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ
phương hướng cho nhận thức phát triển.
- dụ: chế thị trường... đòi hỏi đảng ta
phải đổi mới.
c. Thực tiễn là mục đích của nhận thức.
- Mục đích nhận thức cải tạo hình thức
khách quan đáp ứng nhu càu vật chất tinh
thần của con người.
- Các tri thức khoa học chỉ giá trị khi
được vạn dụng vào thực tiễn.
- dụ: phát minh khoa học đưa vào thực
tiễn để làm ra của cải vật chất...
d. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý.
Chỉ đem những tri thức thu được rút ra kiểm
nghiệm qua thực tiễn mới thấy được tính
đúng hay sai của thực tiễn.
dụ: Bác Hồ đã chứng minh “không
quý hơn độc lập tự do”
. Củng cố.
- GV hệ thống và nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết học
- Học trả lời câu hỏi số 5 trong SGK
+ Cho học sinh đọc
+ Giáo viên tóm tắt
+ Trao đổi kết luận:
Trả lời: Không đồng ý. Vì đó là sự vận dụng lý thuyết vào thực tiễn giúp ta tự
nhận biết đúng hay sai của kiến thức đã học, để ghi nhớ kiến thức tốt hơn.
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
thông tin tài liệu
Thực tiễn là gì? Thực tiễn là gì. ☺ Hoạt động SX LTTP, hoạt động SX các phương tiện SX... ☺ Hoạt động cải biến XH, ở địa phương... ☺ Hoạt động nghiên cứu khoa học, thực nghiệm sản xuất... => Các hoạt động này bắt nguồn từ thực tiễn và gọi là hoạt động thực tiễn. - Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã hội của con người nhằm cải biến TN và XH. - Những hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn: + Hoạt động sản xuất vật chất Ví dụ: + Hoạt động chính trị xã hội Ví dụ: + Hoạt động thực nghiệm khoa học Ví dụ: => Hoạt động sản xuất vật chất là hoạt động cơ bản nhất. 3. Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. a. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. - Mọi nhận thức của con người dù gián tiếp hay trực tiếp đều bắt nguồn từ thực tiễn. - Ví dụ: Từ quan sát thực tiễn => Thiên văn học ra đời. Qua thực tiễn SX mà con người rút ra kinh nghiệm là nhất nước, nhì phân... b. Thực tiễn là động lực của nhận thức. - Thực tiễn luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ và phương hướng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×