DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty CTGT 208
Luận văn tốt nghiệp: “Một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty
công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông
4 - Bộ Giao Thông Vận tải”
Lun văn tt nghip Khoa Ngân Hàng - Tài Chính
Sinh viên: Phm Th Chanh Lp: Tài Chính 40C
1
LI NÓI ĐẦU.
Mt lý do mà mi người d dàng thng nht là, để tiến hành sn xut
kinh doanh (SXKD) thì mt yếu t không th thiếu được là phi có vn. Có
hai ngun vn: Vn t có và vn đi vay, vy qun trđiu hành v t l
gia hai loi vn này như thế nào là hp lý và có hiu qu? Ngoài ra, vn đề
làm thế nào để nâng cao hiu qu s dng vn ti các doanh nghip Vit
Nam đang là vn đề bc xúc mà các nhà qun lý doanh nghip quan tâm.
Trong nhiu din đàn và trong công lun nước ta, người ta bàn rt nhiu
v vn đề vn ca doanh nghip, ch yếu là vn vay Ngân hàng. Tình trng
khó khăn trong kinh doanh ca doanh nghip, li nhun thp, hàng hoá tiêu
th chm, không đổi mi dây chuyn sn xut... Đặc bit trong điu kin
nn kinh tế thế gii toàn cu hoá thì vic mt quc gia có hi nhp vào nn
kinh tế thế gii hay không và hi nhp mc độ nào s cơ bn ph thuc
vào kh năng cnh tranh ca các doanh nghip s ti. Kh năng cnh tranh
là ngun năng lc thiết yếu để doanh nghip tiếp tc vng bước trên con
đường hi nhp kinh tế. Mt khác, nhng ch tiêu đánh giá kh năng cnh
tranh ca doanh nghip như: Vn kinh doanh ca doanh nghip, vn t có...
trình độ k thut, công ngh, trình độ qun lý, k năng cnh tranh, b máy t
chc sn xut, li nhun. Để đạt được yêu cu đó thì vn đề đặt ra đối vi
các doanh nghip là làm thế nào để s dng có hiu qu nht ngun vn
ca mình?
Vi mong mun được đóng góp mt phn nh bé kiến thc ca mình
vào nhng gii pháp nâng cao hiê qu s dng vn ti doanh nghip,
Công ty công trình giao thông 208 - thuc tng giao thông 4 - B Giao
Thông Vn ti là mt DNNN thuc B GTVT đang đứng trước nhng thách
thc như trên nên vn đề đặt ra đối vi Ban lãnh đạo Công ty là cn phi
làm gì để gii quyết được nhng vn đề trên nhm đưa doanh nghip thng
trong cnh tranh, đặc bit là trong điu kin hin nay.
Đứng trước nhng thách thc đó, sau mt quá trình thc tp ti Công
ty công trình giao thông 208 thuc tng giao thông 4 - B Giao Thông Vn
ti, cùng vi s hướng dn ca thy giáo PGS.TS Nguyn Văn Nam, các
cô, chú và các anh, ch trong công ty nên em đã chn đề tài:
Lun văn tt nghip Khoa Ngân Hàng - Tài Chính
Sinh viên: Phm Th Chanh Lp: Tài Chính 40C
2
Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu s dng vn ti Công ty công trình
giao thông 208 thuc tng giao thông 4 - B Giao Thông Vn ti”.
Em hy vng rng, vi bài viết này mình có th ch ra được nhng tn
ti trong công ty, trên cơ s đó nhm đưa ra nhng ý kiến, kiến ngh góp
phn nâng cao hơn na v hiu qu s dng vn ti công ty.
Vi b cc ca bài viết, lun văn được chia thành 3 chương:
Chương I: Lý lun chung v vn và hiu qu s dng vn trong các
doanh nghip hin nay
Chương II: Thc trng hiu qu s dng vn ti công ty CTGT 208 -
trc thuc tng công trình giao thông 4 - B GTVT
Chương III: Mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu s dng vn
ti công ty CTGT 208
Em xin chân thành cm ơn thy giáo PGS. TS - Nguyn Văn Nam
cùng toàn th các thy cô giáo trong khoa Ngân Hàng - Tài Chính đã giúp
đỡ và hướng dn em tn tình trong thi gian thc tp và nghiên cu lun
văn này
Em xin chân thành cm ơn Ban lãnh đạo công ty cùng các cô, chú và
các anh, ch công tác ti công ty CTGT 208, đặc bit là các cô, chú và các
anh, ch phòng tài chính - kế toán ca công ty đã to điu kin thun li và
giúp đỡ em trong quá trình thc tp và hoàn thin bài viết này.
Lun văn tt nghip Khoa Ngân Hàng - Tài Chính
Sinh viên: Phm Th Chanh Lp: Tài Chính 40C
3
CHƯƠNG I:
LÝ LUN CHUNG V VN VÀ HIU QU S DNG VN
TRONG CÁC DOANH NGHIP HIN NAY.
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG V VN CA DOANH NGHIP
1.1.1 - Vn là gì?
Để hot động sn xut kinh doanh ca các doanh nghip thc s
hiu qu thì điu đầu tiên mà các doanh nghip quan tâm và nghĩ đến là làm
thế nào đểđủ vn và s dng nó như thế nào để đem li hiu qu cao
nht. Vy vn đề đặt ra đây - Vn là gì? Các doanh nghip cn bao nhiêu
vn thì đủ cho hot động sn xut kinh doanh ca mình.
Có rt nhiu quan nim khác nhau v vn. Vn trong các doanh
nghip là mt qu tin t đặc bit. Mc tiêu ca quđể phc v cho sn
xut kinh doanh, tc là mc đích tích lu ch không phi mc đích tiêu dùng
như mt vài qu tin t khác trong các doanh nghip. Đứng trên các giác độ
khác nhau ta có cách nhìn khác nhau v vn.
Theo quan đim ca Mark - nhìn nhn dưới giác độ ca các yếu t
sn xut thì ông cho rng: “Vn chính là tư bn, là giá tr đem li giá tr
thng dư, là mt đầu vào ca quá trình sn xut”. Tuy nhiên, Mark quan
nim ch có khu vc sn xut vt cht mi to ra giá tr thng dư cho nn
kinh tế. Đây là mt hn chế trong quan đim ca Mark.
Còn Paul A.Samuelson, mt đại din tiêu biu ca hc thuyết kinh tế
hin đại cho rng: Đất đai và lao động là các yếu t ban đầu sơ khai, còn
vn và hàng hoá vn là yếu t kết qu ca quá trình sn xut. Vn bao gm
các loi hàng hoá lâu bn được sn xut ra và được s dng như các đầu
vào hu ích trong quá trình sn xut sau đó.
Mt s hàng hoá vn có th tn ti trong vài năm, trong khi mt s
khác có th tn ti trong mt thế k hoc lâu hơn. Đặc đim cơ bn nht ca
hàng hoá vn th hin ch chúng va là sn phm đầu ra, va là yếu t
đầu vào ca quá trình sn xut.
Lun văn tt nghip Khoa Ngân Hàng - Tài Chính
Sinh viên: Phm Th Chanh Lp: Tài Chính 40C
4
Trong cun “Kinh tế hc” ca David Begg cho rng: “Vn được phân
chia theo hai hình thái là vn hin vt và vn tài chính”. Như vy, ông đã
đồng nht vn vi tài sn ca doanh nghip.Trong đó:
Vn hin vt: Là d tr các hàng hoá đã sn xut mà s dng để sn
xut ra các hàng hoá khác.
Vn tài chính: Là tin và tài sn trên giy ca doanh nghip.
Ngoài ra, có nhiu quan nim khác v vn nhưng mi quá trình sn
xut kinh doanh đều có th khái quát thành:
T...... H (TLLD, TLSX) ....... SX ....... H’......T’
Để có các yếu t đầu vào (TLLĐ, TLSX) phc v cho hot động kinh
doanh, doanh nghip phi có mt lượng tin ng trước, lượng tin ng
trước này gi là vn ca doanh nghip. Vy: “Vn ca doanh nghip là
biu hin bng tin ca vt tư, tài sn được đầu tư vào quá trình sn
xut kinh doanh ca doanh nghip nhm thu li nhun”.
Nhưng tin không phi là vn. Nó ch tr thành vn khi có đủ các điu
kin sau:
Th nht: Tin phi đại din cho mt lượng hàng hoá nht định hay
nói cách khác, tin phi được đảm bo bng mt lượng hàng hoá có thc.
Th hai: Tin phi được tích t và tp trung đến mt lượng nht định.
được điu đó mi làm cho vn có đủ sc để đầu tư cho mt d án kinh
doanh dù là nh nht. Nếu tin nm ri rác các nơi mà không được thu
gom li thành mt món ln thì cũng không làm gì được. Vì vy, mt doanh
nghip mun khi đim thì phi có mt lượng vn pháp định đủ ln. Mun
kinh doanh tt thì doanh nghip phi tìm cách gom tin thành món ln để
đầu tư vào phương án sn xut ca mình.
Th ba: Khi có đủ lượng thì tin phi được vn động nhm mc đích
sinh li.
T nhng vn đề trên ta thy vn có mt s đặc đim sau:
Th nht: Vn là hàng hoá đặc bit vì các lý do sau:
- Vn là hàng hoá vì nó có giá tr và giá tr s dng.
+ Giá tr ca vn được th hin chi phí mà ta b ra đểđược nó.
+ Giá tr s dng ca vn th hin vic ta s dng nó để đầu tư vào
quá trình sn xut kinh doanh như mua máy móc, thiết b vt tư, hàng hoá...
Lun văn tt nghip Khoa Ngân Hàng - Tài Chính
Sinh viên: Phm Th Chanh Lp: Tài Chính 40C
5
- Vn là hàng hoá đặc bit vì có s tách bit rõ ràng gia quyn s
dng và quyn s hu nó. Khi mua nó chúng ta ch có quyn s dng ch
không có quyn s hu và quyn s hu vn thuc v ch s hu ca nó.
Tính đặc bit ca vn còn th hin ch: Nó không b hao mòn hu
hình trong quá trình s dng mà còn có kh năng to ra giá tr ln hơn bn
thân nó. Chính vì vy, giá tr ca nó ph thuc vào li ích cn biên ca ca
bt k doanh nghip nào. Điu này đặt ra nhim v đối vi các nhà qun tr
tài chính là phi làm sao s dng ti đa hiu qu ca vn để đem li mt giá
tr thng dư ti đa, đủ chi tr cho chi phí đã b ra mua nó nhm đạt hiu qu
ln nht.
Th hai: Vn phi gn lin vi ch s hu nht định ch không th
đồng vn vô ch.
Th ba: Vn phi luôn luôn vn động sinh li.
Th tư: Vn phi được tích t tp trung đến mt lượng nht định mi
có th phát huy tác dng để đầu tưo sn xut kinh doanh.
Tu vào đặc đim sn xut kinh doanh ca tng doanh nghip mà có
mt lượng vn nht định, khác nhau gia các doanh nghip. Để góp phn
nâng cao hiu qu s dng vn ti công ty, ta cn phân loi vn để có bin
pháp qun lý tt hơn.
1.1.2 - Phân loi vn
Trong quá trình sn xut kinh doanh, doanh nghip phi tiêu hao các
loi vt tư, nguyên vt liu, hao mòn máy móc thiết b, tr lương nhân viên...
Đó là chi phí mà doanh nghip b ra để đạt được mc tiêu kinh doanh.
Nhưng vn đề đặt ra là chi phí này phát sinh có tính cht thường xuyên, liên
tc gn lin vi quá trình sn xut sn phm ca doanh nghip. Vì vy, các
doanh nghip phi nâng cao hiu qu s dng vn mt cách ti đa nhm
đạt mc tiêu kinh doanh ln nht. Để qun lý và kim tra cht ch vic thc
hin các định mc chi phí, hiu qu s dng vn, tiết kim chi phí tng
khâu sn xut và toàn doanh nghip. Cn phi tiến hành phân loi vn,
phân loi vn có tác dng kim tra, phân tích quá trình phát sinh nhng loi
chi phí mà doanh nghip phi b ra để tiến hành sn xut kinh doanh. Có
nhiu cách phân loi vn, tu thuc vào mi góc độ khác nhau ta có các
cách phân loi vn khác nhau.
thông tin tài liệu
Để hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì điều đầu tiên mà các doanh nghiệp quan tâm và nghĩ đến là làm thế nào để có đủ vốn và sử dụng nó như thế nào để đem lại hiệu quả cao nhất. Vậy vấn đề đặt ra ở đây - Vốn là gì? Các doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn thì đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về vốn. Vốn trong các doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt. Mục tiêu của quỹ là để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, tức là mục đích tích luỹ chứ không phải mục đích tiêu dùng như một vài quỹ tiền tệ khác trong các doanh nghiệp. Đứng trên các giác độ khác nhau ta có cách nhìn khác nhau về vốn.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×