DANH MỤC TÀI LIỆU
Thực trạng kế toán cho vay tổ chức cá nhân trong nước tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm
Chuyên đ t t nghi pề ố Nguy n Anh Tu n - TCNH - K33Fễ ấ
L i nói đ uờ ầ
Sau đ i h i Đ ng toàn qu c l n th VI, n n kinh t Vi t Nam chuy n ố ầ ế
d n t n n kinh t k ho ch hoá t p trung sang n n kinh t th tr ng theo ề ế ế ề ế ườ
đ nh h ng XHCN có s đi u ti t c a Nhà n c. Đây là m t b c ngo t ướ ế ủ ướ ướ
tính ch t quan tr ng trong quá trình phát tri n n n kinh t n c ta. ế ướ
Đ ng l i đ i m i c ch qu n lí kinh t và chính sách phát tri n n nườ ớ ơ ế ế
kinh t nhi u thành ph n cu Đ ng Nhà n c đã t o ti n đ khách quanế ả ả ướ
cho s khôi ph c phát tri n sôi đ ng c a các thanh ph n kinh t . Trong ộ ủ ế
khu v c t ch c nhân trong n c, v i nh ng u th , ti m năng s n ự ổ ướ ư ế
c a riêng mình, các thành ph n kinh t t ch c nhân trong n c đã nhanh ế ổ ướ
chóng thích nghi v i c ch th tr ng, ngày càng kh ng đ nh v trí, vai trò ơ ế ị ườ
quan tr ng không th thi u đ c c a nh đ i v i s phát tri n c a n n ế ượ ớ ự
kinh t .ế
Tuy nhiên b t kỳ m t doanh nghi p nào (dù là qu c doanh hay t ch c ổ ứ
nhân trong n c) mu n ti n hành s n xu t kinh doanh đ t n t i phátướ ế ể ồ
tri n đ u c n ph i v n. Các thanh ph n kinh t t ch c nhân trong ế ổ
n c ph n l n m i đ c hình thành, m c các thành ph n kinh t này ướ ầ ớ ớ ượ ế
r t nhi u ti m năng đ phát tri n nh ng quy còn nh không đ ề ề ư
v n đ t đ i đ u tr c ti p v i th ng tr ng, phát huy t i đa hi u qu ể ự ế ươ ườ
ngu n v n nhàn r i trong khu v c kinh t này.ồ ố ế
Trong b i c nh đ i m i chung c a đ t n c, Ngân hàng th ng m iố ả ướ ươ
v i vai trò trung gian tài chính quan tr ng c a h i đã t ng b c c i t ướ ả ổ
ho t đ ng c anh, hoà nh p v i ch m i, m r ng cho vay đ i v i các ế ở ộ
thành ph n kinh t t ch c nhân trong n c thông qua ho t đ ng tín ế ổ ướ
d ng. Đây không ch v n đ th c thi đ ng l i chính sách c a Đ ng ề ự ườ
Nhà n c còn ph ng h ng phát tri n tín d ng c a Ngân hàng trongướ ươ ướ ụ ủ
đi u ki n hi n nay. B i ch a đ ng trong nh ng n i t i ti m năng to l n, ộ ạ
m t khi nó đ c quan tâmộ ượ
1
Chuyên đ t t nghi pề ố Nguy n Anh Tu n - TCNH - K33Fễ ấ
đúng m c s phát tri n nhanh chóng. Chính trong t ng lai s thứ ẽ ươ
tr ng tín d ng v ng ch c và r ng l n c a các ngân hàng.ươ ớ ủ
G n li n v i ho t đ ng cho vay đ i v i thành ph n kinh t t ch c ế ổ
nhân trong n c công tác k toán cho vay t ch c nhân trong n c.ướ ế ổ ứ ướ
Nh nghi p v k toán cho vay Ngân hàng s qu n t t tài s n ti n v n ệ ụ ế ẽ ả ề ố
c a Ngân hàng trong ho t đ ng kinh doanh ti n t . Đ ng th i cũng qu n ạ ộ ề ệ
t t tài s n, ti n v n c a khách hàng thông qua nh ng s li u ghi chép ph n ố ệ
ánh k p th i, chính xác.ị ờ
Công tác k toán cho vay liên quan đ n nhi u ho t đ ng s n xu t kinhế ế ạ ộ
doanh c a các đ n v thu c m i thành ph n kinh t trong n n kinh t qu c ơ ị ế ế ố
doanh. Đ c bi t k toán cho vay t ch c nhân trong n c v i thao tác ế ổ ứ ướ ớ
nghi p v chính xác, đ y đ , nhanh g n góp ph n th c hi n nhanh chóngệ ụ ầ ủ
công tác gi i ngân, theo dõi ch t ch quá trình s d ng v n và tính toán đ c ử ụ ượ
hi u qu công tác tín d ng c a ngân hàng. Đ ng th i đáp ng đ y đ nhu ầ ủ
c u thi u v n đ u t cho s n xu t kinh doanh c a thành ph n kinh t t ế ư ế ổ
ch c nhân trong n c t o m t th phát tri n m i cho thành ph n kinh t ướ ạ ế ế
này trong công cu c phát tri n chung c a c đ t n c. ả ấ ướ
Xu t phát t nh ng do trên đây trong quá trình th c t p,m hi u ự ậ
nghiên c u t i ngân hàng Nông nghi p phát tri n nông thôn T Liêm tôiứ ạ
đã m nh d n l a ch n đ tài ạ ự M t s v n đ v k toán cho vay t ch c ố ấ ề ề ế
cá nhân
trong n c t i Ngân hàng nông nghi p phát tri n nông thôn T Liêmướ ạ
Ph m vi đ tài ch y u tìm hi u tình hình k toán cho vay t ch c cá ủ ế ế
nhân trong n c t i Ngân hàng Nông nghi p phát tri n nông thôn Tướ ạ
Liêm. T th c t đó tôi c g ng nêu ra m t s ý ki n đóng góp đ nâng cao ế ố ắ ế
hi u qu công tác k toán cho vay c a ngân hàng. Do còn nhi u h n ch v ế ế ề
ki n th c cũng nh kinh nghi m th c t , b n khoá lu n không th tránhế ư ự ế
kh i nh ng thi u sót. v y tôi r t mong đ c s giúp đ c a các th y ế ượ ỡ ủ
và các b n đ bài lu n văn đ c hoàn thi n h n !ạ ể ượ ệ ơ
2
Chuyên đ t t nghi pề ố Nguy n Anh Tu n - TCNH - K33Fễ ấ
CH NG IƢƠ
Nh ng lí lu n c b n v t ch c công tác k toán và ơ ề ổ ế
nghi p v k toán cho vay Trong h th ng ngân hàng ụ ế
I. VAI TRÒ, NHI M V C A K TOÁN CHO VAY. Ụ Ủ
1. Vai trò nhi m v c a k toán ngân hàng. ụ ủ ế
1.1 Vai trò c a k toán ngân hàng.ủ ế
K toán ngân hàng h th ng thông tin ph n ánh ho t đ ng c a ngânế ệ ố ạ ộ
hàng. K toán ngân hàng cung c p nh ng s li u v huy đ ng v n, s d ngế ử ụ
v n, thu nh p, chi phí, l i nhu n c a t ng lo i nghi p v c a toàn b h ộ ệ
th ng ngân hàng. Qua đó ta th th y đ c ngân hàng ho t đ ng hi u ể ấ ượ ạ ộ
qu hay không, đ ng th i cũng th y đ c tri n v ng c a ngân hàng đ t ượ ể ừ
đó ra nh ng quy t đ nh k p th i nh m nâng cao hi u qu c a công tác qu n ế ị ị ệ ả
lí tài s n.
H u h t các nghi p v c a k toán ngân hàng đ u liên quan đ n các ế ụ ủ ế ế
ngành kinh t khác th k toán ngân hàng không ch ph n ánh t ng h pế ế ế
ho t đ ng c a b n thân ngân hàng mà còn ph n ánh t ng h p ho t đ ng c aạ ộ ạ ộ
n n kinh t thông qua quan h ti n t , tín d ng... gi a ngân hàng v i các đ n ế ệ ề ơ
v t ch c kinh t , các doanh nghi p trong toàn b n n kinh t qu c dân.ị ổ ế ế
Thông qua các ho t đ ng c a mình, k toán ngân hàng giúp cho cácạ ộ ế
giao d ch trong n n kinh t đ c ti n hành m t cách k p th i, nhanh chóng ế ượ ế
và chính xác h n. Nh ng s li u do k toán ngân hàng cung c p là nh ng chơ ố ệ ế
tiêu thông tin kinh t quan tr ng giúp cho vi c ch đ o đi u hành ho t đ ngế ỉ ạ
kinh doanh ngân hàng làm căn c cho vi c ho t đ ng, th c thi chính sách ạ ộ
ti n t qu c gia và ch đ o ho t đ ng c a toàn b n n kinh t . ộ ề ế
1.2. Nhi m v c a k toán ngân hàng ụ ủ ế
3
Chuyên đ t t nghi pề ố Nguy n Anh Tu n - TCNH - K33Fễ ấ
Ghi nh n, ph n ánh m t cách chính xác, đ y đ , k p th i các nghi p ủ ị
v kinh t phát sinh thu c v ho t đ ng ngu n v n s d ng ngu n v n ế ề ạ ồ ố ồ ố
c a ngân hàng theo đúng pháp l nh k toán, th ng c a Nhà n c các ệ ế ướ
th l , ch đ k toán ngân hàng. Trên c s đó giám sát, theo dõi đ b o v ế ộ ế ơ ể ả
an toàn tài s n c a b n thân ngân hàng cũng nh tài s n c a xã h i b o qu nả ủ ả ư ả ủ
t i ngân hàng.
K toán ngân hàng phân lo i nghi p v t p h p s li u theo đúngế ụ ậ
ph ng pháp k toán và theo nh ng ch tiêu nh t đ nh nh m cung c p nh ngươ ế ấ ị
thông tin m t cách đ y đ , chính xác k p th i ph c v quá trình lãnh đ o ụ ụ
th c thi chính sách qu n lí và ch đ o ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng. ỉ ạ
K toán ngân hàng giám sát vi c s d ng tài s n (v n) nh m nâng caoế ử ụ
hi u qu s d ng các lo i tài s n thông qua ki m soát tr c (ti n ki m) các ả ử ướ
nghi p v bên n và bên có t ng đ n v ngân hàng cũng nh toàn h th ng ở ừ ơ ư
góp ph n tăng c ng k lu t tài chính, c ng c ch đ h cn toán kinh t ườ ế ộ ạ ế
trong toàn b n n kinh t qu c dân.ộ ề ế
K toán ngân hàng còn t ch c giao d ch ph c v khách hàng m t cáchế ổ ứ ụ ụ
khoa h c, văn minh, giúp đ khách hàng n m đ c nh ng n i dung c b n ượ ơ ả
c a k thu t nghi p v ngân hàng nói chung k thu t nghi p v k toán ệ ụ ệ ụ ế
nói riêng nh m góp ph n th c hi n chi n l c khách hàng c a ngân hàng, Vì ế ượ
khách hàng trong ngân hàng v a ng i cung c p v n, v a ng i mua ườ ấ ố ườ
v n ch c năng trung gian quan tr ng nh t c a ngân hàng bi n ngu n ấ ủ ế
v n l t thành m t ngu n v n l n, bi n kỳ g i không kỳ h n thành kỳố ẻ ố ớ ế
h n, h tìm m i cách tranh th ngu n v n đ kéo thêm khách hàng đ ng ồ ố ể
th i gi đ c khách hàng. ữ ượ
2. Vai trò nhi m v c a k toán cho vay. ụ ủ ế
2.1 Vai trò c a k toán cho vay.ủ ế
K toán cho vay gi m t v trí quan tr ng trong toàn b nghi p v k ế ữ ộ ị ế
toán c a ngân hàng, nó đ c xác đ nh là nghi p v k toán ph c t p b i l ượ ụ ế
4
Chuyên đ t t nghi pề ố Nguy n Anh Tu n - TCNH - K33Fễ ấ
trong b ng cân đ i cho th y ho t đ ng cho vay chi m ph n l n trong t ng ạ ộ ế
tài s n c a ngân hàng nghĩa k toán cho vay tham gia vào quá trình sả ủ ế
d ng v n- ho t đ ng c b n c a ngân hàng. ơ ả
th nói r ng nghi p v tín d ng nghi p v c b n, quan tr ng ụ ơ
nghi p v hàng đ u c a các ngân hàng th ng m i. Đ cho nghi p vệ ụ ươ ệ ụ
này hi u qu , năng su t ch t l ng thì công tác k toán cho vay góp ấ ượ ế
ph n không nh qua vi c ph n ánh m t cách ràng, chính xác các nghi p ệ ả
v cho vay, đ i t ng khách hàng vay, th i h n cho vay ph n ánh ràng ố ượ
ch t l ng tín d ng đ b o v t t h n ngu n v n c a ngân hàng. ượ ệ ố ơ
K toán cho vay ph c v đ c l c trong công vi c ch đ o ch p hànhế ụ ắ
chính sách tín d ng ti n t c a Đ ng Nhà n c trong n n kinh t th ệ ủ ướ ế
tr ng, v i c ch tín d ng nh hi n nay Ngân hàng c quan chuyên mônườ ớ ơ ế ư ơ
đ c giao nhi m v t ch c th c hi n chính sách ti n t , ngân hàng đã ápượ ụ ổ
d ng m c lãi su t đ i v i các thành ph n kinh t t o đi u ki n thu n l i đ ế ạ
các thành ph n này ho t đ ng, ph c v cho quá trình s n xu t kinh doanh ạ ộ
k p th i. Th c hi n t t công tác k toán cho vay, làm tham m u đ c l c cho ế ư ắ ự
công tác tín d ng đ tín d ng th c s tr thành đòn b y cũng nh giám đ c ự ở ư
b ng ti n v i toàn b ho t đ ng trong n n kinh t qu c dân. ạ ộ ế
Đ i v i n n kinh t nói chung, k toán cho vay t o đi u ki n cho cácố ớ ề ế ế
đ n v , t ch c kinh t nh n và hoàn tr v n nhanh chóng, k p th i chính xácơ ế ả ố
trên c s đó đ phát tri n s n xu t kinh doanh m r ng l u thông hàngơ ở ộ ư
hoá.
K toán cho vay ph n ánh tình hình đ u t v n vào các ngành kinh tế ư ố ế
qu c doanh, các thành ph n kinh t . Thông qua k toán cho vay th bi t ế ế ể ế
đ c ph m vi, ph ng h ng đ u t , hi u qu đ u t c a ngân hàng vàoượ ươ ướ ầ ư ầ ư
các thành ph n kinh t đó.ầ ế
K toán cho vay theo dõi hi u qu s d ng v n vay c a t ng đ n v ,ế ệ ả ụ ố ừ ơ
khách hàng, qua đó tăng c ng khuy n khích ho c h n ch cho vay.ườ ế ặ ạ ế
2.2. Nhi m v c a k toán cho vay ụ ủ ế :
5
thông tin tài liệu
Hoà nhập với tiến trình đổi mới nền kinh tế đất nước sau Đại hội VI của Đảng (1986) hoạt động ngân hàng đã có những chuyển biến tích cực góp phần huy động vốn phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế đất nước. Bước chuyển mình rõ rệt của hệ thống ngân hàng là vào năm 1990, thời điểm ban hành hai pháp lệnh ngân hàng là "Pháp lệnh ngân hàng Nhà nước" và"Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính" đã luật hoá hoạt động ngân hàng nhằm tiếp tục đổi mới căn bản và toàn diện công tác ngân hàng. Cũng từ đấy hệ thống tổ chức của ngân hàng đã chuyển từ Ngân hàng một cấp sang Ngân hàng hai cấp có sự phân biệt rõ chức năng quản lí Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh, tín dụng, tiền tệ, cung ứng và điều hoà lưu thông tiền tệ, ổn định giá trị đồng tiền.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×