DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiết 2 : Tìm hiểu Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật sinh học 11
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
+ Nêu được định nghĩa tập tính.
+ Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
+ Hình vẽ: 31.1, 31.2 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
+ SGK tìm tòi.
+ Vấn đáp gợi mở.
+ Trực quan tìm tòi
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì?
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trả lời câu hỏi
+ Tập tính là gì?
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập
tính
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
trả lời câu hỏi
+ mấy loại tập tính, những loại
nào?
+ Thế nào tập tính bẩm sinh. Lấy
Vd minh họa.
TT2: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
I. TẬP TÍNH LÀ GÌ?
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật
trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó
động vật thích nghi với môi trường sống
và tồn tại
II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH
- 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh
tập tính học được.
1. Tập tính bẩm sinh:
- loại tập tính sinh ra đã có, được di
truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
- Vd: Nhên chăng tơ.
2. Tập tính học được:
TT4: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
trả lời câu hỏi
+ Thế nào tập tính học được. Lấy
Vd minh họa.
+ Phân biệt tập tính bẩm sinh với tập
tính học được
TT5: HS nghiên cứu SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.
TT6: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ sở thần
kinh của tập tính.
TT1: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,
quan sát hình 31.2 trả lời câu hỏi
+ Cơ sở thần kinh của tập tính là gì?
+ Sự hình thành tập tính học được
động vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
TT2: HS nghiên cứu SGK, quan sát hình
thảo luận trả lời câu hỏi.
TT3: GV nhận xét, bổ sung → kết luận
- loại tập tính được hình thành trong
quá trình sống của thể, thông qua học
tập và rút kinh nghiệm.
- Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu
đỏ, những người qua đường dừng lại.
III. SỞ THẦN KINH CỦA TẬP
TÍNH.
- Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản
xạ không điều kiện và có điều kiện.
- Tập tính bẩm sinh chuỗi phản xạ
không điều kiện, do kiểu gen qui định,
bền vững, không thay đổi.
- Tập tính học được chuỗi phản xạ
điều kiện, không bền vững thể thay
đổi..
Khi số lượng các xi náp trong cung
phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của
tập tính cũng tăng lên. Sự hình thành tập
tính học được động vật phụ thuộc vào
mức độ tiến hóa của hệ thần kinh tuổi
thọ của chúng.
4. Củng cố:
Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
- Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng
a) Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính
A. Học được. C. Bản năng.
D. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được.
b) Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc
loại tập tính
A. Học được. B. Bản năng.
C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được
c) Cơ sở sinh học của tập tính là
A. cung phản xạ C. hệ thần kinh
B. phản xạ D. trung ương thần kinh.
d) Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của
quá trình thành lập
A. cung phản xạ. C. phản xạ không điều kiện.
B. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện.
5. Bài tập về nhà:
Trả lời câu hỏi SGK
thông tin tài liệu
Tìm hiểu Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật sinh học 11 . TẬP TÍNH LÀ GÌ? - Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại II. PHÂN LOẠI TẬP TÍNH - Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh và tập tính học được. 1. Tập tính bẩm sinh: - Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. - Vd: Nhên chăng tơ. 2. Tập tính học được: - Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm. - Vd: Khi nhìn thấy đèn giao thông màu đỏ, những người qua đường dừng lại
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×