DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Nghiên cứu chính sách “ Phát triển khu đô thị mới Thủ Thiêm” tại UBNN TP.Hồ Chí Minh
Ti u Lu n: KTDTể ậ TS. Nguy n Hoàng B o Đoanễ ả
Ti u lu nể ậ
Phân tích chính sách “ Phát tri n khu đô th m i Th Thiêm” ị ớ
theo qui ho ch c a y ban Nhân dân thành ph H Chí Minh. ủ Ủ
HVTT: Nguy n Minh Tu nễ ấ L p: KTPT K19
1
Ti u Lu n: KTDTể ậ TS. Nguy n Hoàng B o Đoanễ ả
1. Gi Thi u v n đ ệ ấ
Theo thi t k đô th ban đ u c a ng i Pháp vào năm 1860, thành ph Sài Gòn s n iế ế ườ ơ
sinh s ng cho 500.000 dân. Chính quy n Vi t Nam C ng H đã tăng qui c a thành ph ề ệ
lên đ n 3 tri u dân. Tuy nhiên hi n nay thành ph này dân s k c s l ng khách vãngế ố ượ
lai 10 tri u ng i, k t c u đô th đã quá t i. Sài Gòn t ng thành ph c a cây xanh v i ườ ế ố ủ
không gian ki n trúc theo quy ho ch c a Pháp tr c đây đã thay đ i v i vi c thu h p khôngế ướ ổ ớ
gian xanh đ xây d ng nhà c a, không gian ki n trúc thành ph này tr nên ch t ch i v i ế ộ ớ
nhi u công trình xây d ng h n đ n thi u tính th ng nh t. Công tác quy ho ch nhi u b t ỗ ộ ế ề ấ
c p y u kém. Đ n th i đi m đ u năm 2008 m i ch 23% kh i l ng công tác quy ế ế ờ ể ầ ượ
ho ch 1/2000 đ c th c hi n. Quy ho ch cho h th ng công trình ng m v n ch a đ c ượ ệ ố ư ượ
th c hi n xong. Trong 10 năm g n đây, khu v c đô th m i đ l i d u n l n trong quá trình ị ớ ể ạ ấ ấ ớ
phát tri n thành ph này khu đô th m i Phú M H ng do n c ngoài đ u t xây d ng, ỹ ư ướ ư
không ph i nh ng qu n, huy n đ c chính quy n đ a ph ng thành l p. N m b t đ c ượ ươ ắ ượ
thành công t nh ng khu đô th v tinh m i v i c s h t ng đ c qui ho ch đ ng b ơ ạ ầ ượ
phát tri n đ c mãng xanh bao quanh khu trung tâm v c h ng Nam va Đông. Do đó, v i ượ ề ả ướ
xu h ng phát tri n nh trên, khu đô thi m i Th Thiêm ra đ i. Chính quy n thành phươ ư ớ ủ
mu n phát tri n các khu đô th v tinh Th Thiêm bao quanh khu trung tâm thành ph hi n ị ệ
nay, nh m giãm m t đ dân s s ng t i khu trung tâm đ ph c v cho m c đích qui ố ố
ho ch c a chính quy n thành ph . Chúng ta s thông qua công tác quy ho ch khu đô th m i ị ớ
Th Thiêm th hi u h n v công tác qui ho ch c a khu đô th m i hi n nay nh ng ể ể ơ ị ớ
g i ý chính sách trên g c đ kinh t đô th . ố ộ ế
2. Gi i thi u chính sách quy ho ch khu đô th m i Thù Thi m ị ớ
2.1 V trí
Khu trung tâm đô th m i Th Thiêm v i di n tích 657 ha, đã đ c nghiên c u quy ho chị ớ ượ
xúc ti n đ u t t m t t m nhìn chi n l c ti n trình phát tri n thành ph trong th kế ư ừ ế ượ ế ế
XXI. Th
HVTT: Nguy n Minh Tu nễ ấ L p: KTPT K19
2
Ti u Lu n: KTDTể ậ TS. Nguy n Hoàng B o Đoanễ ả
Thiêm s trung tâm m i c a Thành ph H Chí Minh, đ c m r ng t trung tâm hi n ượ ở ộ
h u sang bán đ o Th Thiêm qua bên kia sông Sài Gòn, đáp ng nhu c u trong t ng lai c a ả ủ ươ
thành ph trên 10 tri u dân. Khu trung tâm Đô th m i Th Thiêm s đóng vai trò h t nhân và ị ớ
tác đ ng tích c c cho quá trình phát tri n c a c Vùng phía Đông Thành ph hi n nay đã ủ ả
ho ch đ nh các khu ch c năng quan tr ng : C ng khu Công nghi p Cát Lái qu n 2, Khuạ ị
Công ngh cao – qu n 9, Khu Đ i h c qu c gia – qu n Th Đ c, Khu Công viên văn hóa l ch ủ ứ
s các dân t c qu n 9, Khu th thao R ch Chi c –qu n 2, c m công nghi p c ng Th V i- ế ị ả
Long Thành, Vũng Tàu, Đ ng Nai và Thành ph Nh n Tr ch... Vùng phía Đông đang gia tăng ố ơ
t c đ phát tri n thành m t Vùng đô th m i hi n đ i, v trí quan tr ng trong phát tri n ị ớ
kinh t xã h i c a Thành ph và các đô th l n c n trong Vùng kinh t tr ng đi m phía Nam.ế ị ậ ế
2.2 Chính sách phê duy t
H i đ ng Nhân dân Thành ph H Chí Minh trong kỳ h p th VI khóa IX tháng 6-2002 đã ố ồ
đ a ra Ngh quy t : xác đ nh d án Xây d ng Khu trung tâm Đô th m i Th Thiêm côngư ế ị ớ
trình tr ng đi m c a thành ph H Chí Minh trong đ u th k XXI. Đ ng B Thành ph H ố ồ ế ố ồ
Chí Minh đã xác đ nh Khu trung tâm đô th m i Th Thiêm là công trình chi n l c, m ra c ế ượ ở ơ
h i tăng t c phát tri n v m i m t nâng c p Thành ph H Chí Minh ngang t m v i các ố ồ
đô th qu c t hi n đ i c a khu v c tr ng đi m trong th k XXI. ế ế ỷ
2.3 M c đích khu đô th m i ị ớ
Th thiêm đ c phát tri n nh m t đ ng l c, bao g m nhi u trung tâm đô th khác nhau ượ ư ộ ộ
c a thành ph H Chí Minh, g m nh ng đi u ki n thu n l i cho trao đ i mua bán, cung c p ố ồ
nhà , các d ch v công c ng văn hóa giáo d c t t…D ki n, khu đô th này m c dân ụ ố ế
s 130.000 ng i bao g m nhà 3.503.387 m ườ ồ ở 2, văn phòng 1.835.287 m2, th ng m i 871,727ươ ạ
m2. Khu trung tâm đô th Th Thiêm n m phía đông nam c a Thành Ph H Chí Minh. ố ồ
Di n tích 737 ha, đ c bao b c b i ph ng Th Thiêm, Bình Khánh, An Khánh, Bình An. ượ ọ ở ườ
Đây s là qu n trung tâm m i c a Thành ph H Chí Minh v i khu trung tâm th ng m i, tài ớ ủ ố ồ ươ
chính g m các tòa nhà cao 10-40 t ng, và m t s khu 32 t ng, khu dân c đáp ng ch cho ư ỗ ở
130.000 ng i và 1 tri u khách vãng lai. H n m t n a di n tích c a khu đô th s đ c dànhườ ơ ị ẽ ượ
cho cây xanh và giao
HVTT: Nguy n Minh Tu nễ ấ L p: KTPT K19
3
Ti u Lu n: KTDTể ậ TS. Nguy n Hoàng B o Đoanễ ả
thông. Đây là khu đô th sinh thái đ m ch t Nam B v i h th ng kênh r ch, ao h đ c n o ồ ượ
vét và gi nguyên.
2.4 C s h t ngơ ạ ầ
Giao Thông
Giao thông bên ngoài.
Trung tâm đô th m i Th Thiêm k t n i v i trung tâm kinh t thành ph H Chí Minh b i ế ế ố ồ
5 cây c u v i qu n Bình Th nh, v i qu n 1 (cu i đ ng Tôn Đ c Th ng), v i qu n 1 (t i ớ ậ ớ ậ ườ ớ ậ
qu ng tr ng Mê Linh), v i qu n 4, qu n 7 và 1 đ ng. ườ ớ ậ ườ
Giao thông n i bộ ộ
Đ i l bùng binh v i 45,5m đ ng vi n m t m nh v n nhà kính gi a, n i khuạ ộ ư ườ
v c trung tâm v i khu dân c phía B c cu i khu dân c phía Đông. Đ i l bao g m 4 làn ư ư ạ ộ
xe, m i làn r ng 3,5m v i 2 làn cho xe đ u.ỗ ộ
Đ i l Đông-Tây, v i 68m đ ng vi n, có 6 làn xe m i cái r ng 3,5m và 2 làn xe đ u ạ ộ ườ
d c theo.
H u h t m i con đ ng đ u có ch gi xe d c bên đ ng. Khu v c đ u xe ng m đ c ế ườ ỗ ữ ườ ượ
đ t khu v c công c ng chínhặ ở
Giao thông công c ng
3 ga đi n ng m chính đ c đ t Qu ng tr ng trung tâm, H trung tâm H c vi n ượ ặ ở ườ
Nghiên c u n m phía Đông c a đ ng cao t c. Các ga đi n ng m cho phép d dàng ti n ằ ở ườ ế
vào và ch t n 10 phút đi b t công trình chính đ n n i c n t i.ỉ ố ộ ừ ế ơ
Các d ch v xe buýt ng n không ng ng đ c m d c theo khu đ i l bùng binh di ượ ở ọ
chuy n xuyên su t 6,2km qua khu trung tâm, khu dân c phía B c đ i l Đông-Tây. ư ạ ộ
Kho ng
11 đi m d ng xe đ c l p đ t. Nh ng đi m d ng chính đ t khu Trung tâm h i ngh và sân ượ ặ ữ ể ộ ị
v n đ ng, nhà thi đ uậ ộ
6 b n phà đang xây d ng nh m ph c v di chuy n gi a qu n 1, trung tâm đô th m i Thế ị ớ
Thiêm nh ng đi m chính d c theo sông Sài Gòn. M t m ng l i g m h n 12 đ ng tàu ướ ồ ơ ườ
taxi ph c v cho vi c di chuy n c a công nhân và du khách đ c đ t d c theo lòng sông c aụ ụ ể ủ ượ ặ
Th Thiêm.
HVTT: Nguy n Minh Tu nễ ấ L p: KTPT K19
4
Ti u Lu n: KTDTể ậ TS. Nguy n Hoàng B o Đoanễ ả
Công trình CBD (khu l i trung tâm)
Khu Lõi t i Th Thiêm s trung tâm th ng m i tài chính qu c t c a khu đô th ươ ế ủ
m i, bao g m các toà tháp văn phòng m t đ cao, các khu th ng m i các khu v c công ậ ộ ươ
c ng r ng l n nh Qu ng tr ng Trung tâm Công viên Vòng cung B sông. Trong khi ư ả ườ
Khu Lõi m t trung tâm vi c làm chính, v i s đan xen c a nh ng khu dân c d ki n s ư ự ế
có 40.000 ng i s ng trong khu l i trung tâm này t o s s ng đ ng cho khu v c trung tâm.ườ ự ố
Những địa điểm nổi bật của Khu Lõi:
Trung tâm Du khách
•Trung tâm H i nghộ ị
•Sân v n đ ng ngoài tr iậ ộ
•Nhà thi đ u
•Tháp truy n hình
•Khu gi i trí
•Nh ng không gian đan xen sinh s ng, làm vi c, gi i trí và th ệ ả ư
gi n •Liên k t hài hoà đ ng h m Đông/Tây v i Khu Lõi ế ườ ầ
•Nh ng khu văn hoá chính y u đ c gi l i ế ượ ữ ạ
•H th ng phà và h th ng taxi th yệ ố ệ ố
•Nhà ga mêtro
HVTT: Nguy n Minh Tu nễ ấ L p: KTPT K19
5
thông tin tài liệu
Theo thiết kế đô thị ban đầu của người Pháp vào năm 1860, thành phố Sài Gòn sẽ là nơi sinh sống cho 500.000 dân. Chính quyền Việt Nam Cộng Hoà đã tăng qui mô của thành phố lên đến 3 triệu dân. Tuy nhiên hiện nay thành phố này có dân số kể cả số lượng khách vãng lai là 10 triệu người, kết cấu đô thị đã quá tải. Sài Gòn từng là thành phố của cây xanh với không gian kiến trúc theo quy hoạch của Pháp trước đây đã thay đổi với việc thu hẹp không gian xanh để xây dựng nhà cửa, không gian kiến trúc thành phố này trở nên chật chội với nhiều công trình xây dựng hỗn độn thiếu tính thống nhất. Công tác quy hoạch có nhiều bất cập và yếu kém. Đến thời điểm đầu năm 2008 mới chỉ có 23% khối lượng công tác quy hoạch 1/2000 được thực hiện. Quy hoạch cho hệ thống công trình ngầm vẫn chưa được thực hiện xong
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×