DANH MỤC TÀI LIỆU
Tiểu luận: Tổ chức ISO
1ISO
TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG TP.HCMƯỜ Ạ Ọ
TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG TP.HCMƯỜ Ạ Ọ
Ti u lu n ể ậ
Môn : Qu n tr h c ị ọ
Đ tài :ISO
Gi ng viên h ng d n : ướ Nguy n Đình Chính, M.B.A
L p : ĐH22QT1
Nhóm 8
Nh ng thành viên nhóm 8
Ph m Thùy D ngạ ươ
Tr ng L c Hàươ ụ
Ph m Đ c Luânạ ứ
Nguy n Ng c Bích Trâmễ ọ
Lê Trúc Xinh
TPHCM, 2008
2ISO
1) T ch c ISOổ ứ
1.1) L ch s : ị ử
Cách m ng khoa h c k thu t phát tri n kéo theo s l n m nh c a ự ớ
nhi u ngành công nghi p. Lúc này s n xu t hàng hóa đ c t ch c thành ượ ổ
nhi u công đo n, l ng hàng hóa s n xu t ra ngày càng nhi u đã làm phát ạ ượ
sinh vai trò c a cán b chuyên trách v ki m soát ch t l ng. Đây quan ấ ượ
ni m s khai v qu n tr ch t l ng, ch y u nh m m c tiêu ki m soát ch t ơ ượ ủ ế
ch quá trình s n xu t đ h n ch cũng nh tránh nh ng s n ph m kém ch t ể ạ ế ư
l ng l t ra ngoài th tr ng. Tuy nhiên, vi c ki m tra m t cách chính xác cácượ ị ườ
khuy t t t c a s n ph m vi c làm khó khăn không th nào đ t k t quế ậ ế
tuy t đ i. Chính v y, đã xu t hi n khía c nh m i khi tìm hi u v ho tệ ố
đ ng qu n tr ch t l ng. Và m i l n phát hi n ra b t kỳ 1 khâu, 1 ti n trình ấ ượ ỗ ầ ế
hay th m chí 1 nhân t nào đó ngoài quá trình s n xu t nh h ng quy t ả ấ ả ưở ế
đ nh đ n ch t l ng hàng hóa m i l n quan ni m qu n tr ch t l ng ế ấ ượ ỗ ầ ấ ượ
đ c m r ng ra.ượ ở ộ
Nh v y, t ch qu n tr ch t l ng trong doanh nghi p đ ng nghĩaư ậ ượ
v i ki m soát ch t ch khâu s n xu t đã m r ng ra qu n tr toàn b vòng ở ộ
đ i s n ph m t khâu thi t k đ n quá trình s n xu t quá trình phân ph i ả ẩ ế ế ế ả ấ
s n ph m.ả ẩ
Vi c ti n hành công vi c qu n tr ch t l ng m t trong các ho t ế ấ ượ
đ ng c n thi t nh ng ch a đ y đ b i thi u căn c đ t o ra lòng tin đ i v i ế ư ư ế ể ạ
ch t l ng s n ph m. V y thì căn c này ph i đ c đ a ra t chính kháchấ ượ ư ư
hàng c n thi t h n n a t chính c quan quy n h n trách nhi m ế ơ ơ
trong vi c này.
ISO m t t ch c qu c t v v n đ tiêu chu n hóa tên đ y đ ế ấ ề ầ ủ
The International Organization for Standardization. Các thành viên c a
các t ch c tiêu chu n qu c gia c a h n m t 150 n c trên th gi i. ơ ướ ế ớ
ISO t ch c phi chính ph , ra đ i ho t đ ng t 23/2/1947. Nhi m ạ ộ
v c a ISO thúc đ y s phát tri n c a v n đ tiêu chu n hóa nh ngụ ủ
ho t đ ng liên quan nh m t o đi u ki n thu n l i cho vi c trao đ i hàngạ ộ ậ ợ
hóa, d ch v qu c t s h p tác phát tri n trong các lĩnh v c trí tu , khoa ế ự ợ
h c, k thu t và m i ho t đ ng kinh t khác. ạ ộ ế
Tr s chính c a ISO đ t t i Genève - Th y Sĩ, ngôn ng s d ng ụ ở ữ ử
ti ng Anh, Pháp, Tây Ban Nha. ế
Hàng năm chi phí v ho t đ ng c a ISO 125 tri u France Th y Sĩ, ạ ộ
trong đó 80% đóng góp tr c ti p c a các thành viên chính, 20% do vi c bán ế ủ
n ph m đem l i. S ti n đóng góp cho chi phí c a ISO đ c tính tùy theo ố ề ượ
giá tr t ng s n ph m h i giá tr xu t nh p kh u c a các n c thành ả ẩ ậ ẩ ướ
viên.
Vi t Nam thành viên th 72 c a ISO, gia nh p năm 1977 đ c ứ ủ ượ
b u vào ban ch p hành c a ISO năm 1996 . ấ ủ
1.2) Nguyên t c ho t đ ng: ạ ộ
“Th a mãn nhu c u khách hàng” v a là đi m xu t phát đ ng th i cái ể ấ ồ ờ
đích cu i cùng trong ho t đ ng c a h th ng nên ISO đã đ ra cho mình ạ ộ ệ ố
3ISO
nh ng nguyên t c h t s c kh t khe nh m gây lòng tin đ i v i khách hàng ế ứ
c ng c giá tr c a t ch c: ị ủ
- Không thiên v
- Có năng l c
- Tính trách nhi m
- Tính công khai
- Tinh b o m tả ậ
- X lý khi u n i ế ạ
H th ng ho t đ ng c a t ch c đ c đi u hành khá ch t ch , s ủ ổ ượ
tách bi t trong phân công nhi m v quy n h n gi a ISO và t ch c ch ng ổ ứ
nh n ch t l ng. ấ ượ
+ Vai trò c a ISO: ban hành, t p h p, phát tri n, ch nh s a các quy đ nh. ậ ợ
Các tiêu chu n này đ c xem xét đ nh kỳ 5 năm/l n nh m thích ng v i b i ượ ớ ố
c nh ho t đ ng hi n t i c a các doanh nghi p. ạ ủ
+ Vai trò c a T ch c ch ng nh n ch t l ng: d a vào h th ng tiêu ấ ượ
chu n c a ISO đ ti n hành ho t đ ng ki m đ nh. ể ế
Th t ra, vi c đăng ISO không mang tính b t bu c. thu c v s ề ự
t nguy n c a doanh nghi p doanh nghi p quy n l a ch n c quan ề ự ơ
ch ng nh n sao cho thu n ti n nh t đ i v i các doanh nghi p. Tuy nhiên, m t ấ ố ớ
khi đã đăng đ đ c ch ng ch ISO, b n thân các doanh nghi p ph i ýể ượ
th c th c hi n nghiêm ch nh các quy đ nh c a t ch c b i đ đ c c pứ ự ệ ượ
ch ng ch ISO c 1 quá trình công phu, đòi h i chi n l c s ph n đ u, ế ượ
n l c c a toàn b t ch c, đi u này th hi n ngay t b c đ u tiên ổ ự ộ ổ ướ
đăng ký đ đ c ch ng ch ISO. ể ượ
1.3) Quá trình xây d ng các tiêu chu n ISO:ự ẩ
1.3.1) Nguyên t c
Quá trình xây d ng các tiêu chu n ISO ph i tuân theo các nguyên t c c ắ ơ
b n sau:
+ S nh t trí : ISO quan tâm đ n quan đi m c a các phía quan tâm :ự ấ ế
nhà s n xu t, ng i bán hàng, ng i s d ng, các nhóm tiêu th , các phòng ườ ườ ử ụ
ki m nghi m, các chính ph , các nhà k thu t và các c quan nghiên c u. ỹ ậ ơ
+ Qui : d th o các tiêu chu n phù h p v i yêu c u c a các ngànhự ả
và khách hàng trên toàn th gi i. ế ớ
+ T nguy n : vi c tiêu chu n hóa ch u tác đ ng c a th tr ng do ị ườ
đó nó d a trên s t nguy n th c hi n c a t t c các bên có quan tâm. ự ự
1.3.2) Xây d ng tiêu chu n : ự ẩ
Các tiêu chu n qu c t do các y ban k thu t c a ISO xây d ng ố ế ậ ủ
đ c th c hi n qua 5 b c : ượ ự ệ ướ
1.3.2.1. Đ ngh : ề ị
- Xác nh n nhu c u ban hành m t tiêu chu n m i. ẩ ớ
- Đ ngh m t v n đ m i đ c đ a ra đ các y ban ti u ban k ị ộ ề ớ ượ ư
thu t có liên quan th o lu n và l a ch n ả ậ
4ISO
- Đ ngh đ c ch p thu n n u đa s thành viên c a y ban hay ti u ượ ế ủ ủ
ban k thu t đ ng ý ít nh t 5 thành viên cam k t tham gia tích c c vào ậ ồ ế
đ án.
1.3.2.2. Chu n b : ẩ ị
Các chuyên gia trong nhóm c ng tác xây d ng m t b n d th o tiêu ộ ả ự ả
chu n đ c đ ngh . Khi nhóm cho r ng b n d th o đã t ng đ i hoàn ượ ự ả ươ
thi n thì nó đ c đ a ra th o lu n trong các y ban và ti u ban. ượ ư
1.3.2.3. Th o lu n :
D th o đ c đăng b i ban th trung tâm c a ISO đ c phânự ả ượ ư ượ
phát cho các thành viên tham gia trong các y ban ti u ban chuyên môn đủ ể
l y ý ki n. D th o đ c tu n t xem xét cho đ n khi đ t đ c s nh t trí ế ự ả ượ ầ ự ế ượ
v n i dung. Sau đó là giai đo n d th o tiêu chu n qu c t .ề ộ ế
1.3.2.4. Phê chu n :
B n d th o tiêu chu n qu c t đ c chuy n t i t t c các c quan ế ượ ơ
thành viên c a ISO đ thu th p ý ki n trong 6 tháng. đ c phê chu n ậ ế ượ
đ c coi tiêu chu n qu c t n u đ c 3/4 thành viên c a y ban hay ti uượ ế ế ượ ủ ủ
ban k thu t đ ng ý ch d i 1/4 phi u ch ng. N u cu c bi u quy t ậ ồ ướ ế ế ế
không thành, b n tiêu chu n qu c t d th o đ c tr l i y ban k thu t đ ế ượ ả ạ ủ
xem xét l i.
1.3.2.5. Công b :
N u tiêu chu n đ c phê chu n, ng i ta chu n b văn b n chính th cế ẩ ượ ườ ẩ ị
k t h p v i các ý ki n đóng góp khi bi u quy t. Văn b n chính th c đ cế ợ ế ế ượ
g i t i ban th ký trung tâm c a ISO. C quan này s công b . ư ơ
1.4.Các b tiêu chu n đã ban hành:ộ ẩ
* B tiêu chu n ISO 9000 đ c p đ n các lĩnh v c ch y u trong ề ậ ế ế
qu n ch t l ng: chính sách ch đ o v ch t l ng, nghiên c u th ượ ỉ ạ ượ
tr ng, thi t k tri n khai s n ph m, cung ng, ki m soát th tr ng, baoườ ế ế ị ườ
gói, phân ph i, d ch v sau khi bán, xem xét đánh giá n i b , ki m soát tài ộ ộ
li u, đào t o ...ệ ạ
* B tiêu chu n ISO 22000 h th ng qu n an toàn th c ph m: đ a ệ ố ư
ra các yêu c u giúp các t ch c đ m b o th c ph m c a mình phù h p v i ổ ứ ả
d đ nh s d ng an toàn cho ng i s d ng, c th ; không gây h i choự ị ử ụ ườ ử ụ
s c kh e cũng nh nh h ng đ n tính m ng con ng i. ư ả ưở ế ườ
* B tiêu chu n ISO 14000 h th ng qu n ch t l ng môi tr ng: ấ ượ ườ
yêu c u ti p c n môi tr ng b ng c h th ng qu n t vi c xác đ nh ế ườ ả ệ
nguyên nhân đ n vi c xem xét các đ i t ng liên quan, t đó đ a ra bi nế ố ượ ư
pháp kh c ph c, phòng ng a. B tiêu chu n ISO 14000 không ch ý nghĩa ừ ộ
th ng m i còn giúp các doanh nghi p nh n th c qu n đ c tácươ ậ ứ ượ
đ ng c a mình đ i v i môi tr ng, cũng cách th c th hi n trách nhi m ố ớ ườ ể ệ
đ i v i c ng đ ng, XH. ớ ộ
* Các b tiêu chu n khác: B tiêu chu n ISO 28000 Qu n chu i ả ỗ
cung ng, B tiêu chu n ISO 26000 v trách nhi m xã h i trong t ng lai…ứ ộ ươ
C n nói thêm vi c phân lo i không nh m m c đích nào khác ngoài vi c ằ ụ
chuyên bi t t ng lĩnh v c m i b tiêu chu n h ng t i qu n lý nh mệ ừ ướ
5ISO
phát huy tính hi u qu ràng trong ho t đ ng c a t ch c tiêu chu n hóa ủ ổ
qu c t .ố ế
2) B tiêu chu n ISO 9000:ộ ẩ
2.1) L ch s :ị ử
Trong nh ng năm 70 nhìn chung gi a các ngành công nghi p các ữ ệ
n c trên th gi i nh ng nh n th c khác nhau v “ch t l ng”. Do đó,ướ ế ấ ượ
Vi n tiêu chu n Anh Qu c (British Standard Institute - BSI) m t thành viên ẩ ố
c a ISO đã chính th c đ ngh ISO thành l p m t y ban k thu t đ phát ộ ủ
tri n các tiêu chu n qu c t v k thu t th c hành b o đ m ch t l ng, ế ề ỹ ượ
nh m tiêu chu n hóa vi c qu n ch t l ng trên toàn th gi i. y ban k ượ ế ớ Ủ
thu t 176 (TC 176 - Technical committee 176) ra đ i g m đa s thành viên ờ ồ
c a c ng đ ng Châu Âu đã gi i thi u m t hình v h th ng qu n ch t ề ệ
l ng d a trên các tiêu chu n s n c a Anh qu c BS-5750. M c đíchượ ẩ ẳ
c a nhóm TC176 là nh m thi t l p m t tiêu chu n duy nh t sao cho có th áp ế ậ
d ng đ c vào nhi u lĩnh v c kinh doanh, s n xu t d ch v . B n th o ượ ụ ả
đ u tiên xu t b n vào năm 1985, đ c ch p thu n xu t b n chính th c vào ấ ả ượ ấ ả
năm 1987 và sau đó đ c tu ch nh vào năm 1994 v i tên g i ISO 9000. ượ ớ ọ
Quá trình hình thành s l c nh sau: ơ ượ ư
- 1956 B Qu c Phòng M thi t l p h th ng MIL - Q9858, đ c ế ậ ượ
thi t k nh là m t ch ng trình qu n tr ch t l ng. ế ế ư ươ ấ ượ
- 1963, MIL-Q9858 đ c s a đ i và nâng cao. ượ ử
- 1968, NATO ch p nh n MIL-Q9858 vào vi c th a nh n h th ng b o ệ ố
đ m ch t l ng c a nh ng ng i th u ph thu c các thành viên NATO ấ ượ ườ
(Allied Quality Assurance Publication 1 - AQAP - 1 ).
- 1970, B Qu c Phòng Liên Hi p Anh ch p nh n nh ng đi u kho nộ ố
c a AQAP - 1 trong Ch ng trình qu n tr Tiêu chu n qu c phòng, ươ ả ị
DEF/STAN 05-8.
- 1979, Vi n Tiêu Chu n Anh Qu c (British Standards Institute - BSI) đã ẩ ố
phát tri n thành BS 5750, h th ng tiêu chu n ch t l ng qu n tr đ u tiên ượ ị ầ
trong th ng m i. ươ ạ
- 1987, T ch c qu c t v tiêu chu n hóa - ISO - ch p nh n h u h t ế ề ế
các tiêu chu n BS 5750 và ISO 9000 đ c xem là nh ng tài li u t ng đ ng ượ ệ ươ ươ
nh nhau trong áp d ng các tiêu chu n ch t l ng qu n tr . ư ấ ượ
- 1987, y ban Châu Âu ch p nh n ISO 9000 theo h th ng Châu ệ ố
Âu EN 29000.
- 1987, Hi p h i ki m soát ch t l ng M (ASQC) Vi n tiêu chu n ấ ượ
qu c gia M (ANSI) thi t l p ban hành h th ng Q-90 b n ch t ch ế ậ
y u là ISO 9000. ế
- Các thành viên c a y ban Châu Âu (EC) và T ch c m u d ch t doủ Ủ
Châu Âu (EFTA) đã th a nh n tiêu chu n ISO 9000 bu c các thành viênừ ậ
c a c ng đ ng Âu Châu ph i th c hi n theo các tiêu chu n này trong cungủ ộ
c p hàng hóa và d ch v .. ị ụ
- T i Vi t Nam, T ng c c tiêu chu n đo l ng ch p thu n h th ng ườ ệ ố
tiêu chu n ISO 9000 thành h th ng tiêu chu n TCVN ISO 9000. ệ ố
6ISO
K t n b n đ u tiên năm 1987, B tiêu chu n ISO đã đ c ch nh ừ ấ ượ
3 l n, l n 1 vào năm 1994 ( B tiêu chu n ISO 9000:1994), l n 2 vào nămầ ầ
2000 ( B tiêu chu n ISO 9000:2000) và l n 3 vào năm 2005 (B tiêu chu nộ ẩ ộ ẩ
ISO 9000:2005). Trong đó phiên b n năm 2000 đ c đánh giá ý nghĩaả ượ
nh t đã nhi u b c đ t phá, kh c ph c nh ng nh c đi m c a phiên ướ ộ ượ
b n (chuy n t khái ni m “đ m b o ch t l ng” sang “qu n ch t ấ ượ
l ng”khái ni m “s n ph m là cái do DN s n xu t ra” sang “s n ph m làượ ả ẩ ả ấ ả ẩ
cái TC/DN th mang đ n cho khách hàng”). V i s thay đ i này, ISO ế ớ ự
9000 th áp d ng cho t t c các TC/DN mu n nâng cao hi u qu ho t ấ ả
đ ng c a mình và đ đáp ng t t h n nhu c u c a khách hàng. ố ơ
B tiêu chu n ISO 9000:2000 bao g m các tiêu chu n sau:ộ ẩ
- ISO 9000:2000: t c s quy đ nh các thu t ng cho các h ơ ở
th ng qu n lý ch t l ng. ấ ượ
- ISO 9001:2000: quy đ nh các yêu c u đ i v i HTQLCL khi t ch c, ố ớ
doanh nghi p mu n ch ng t năng l c cung c p s n ph m đáp ng yêu c u ấ ả
và th a mãn yêu c u c a khách hàng. ầ ủ
- ISO 9004:2000: cung c p các h ng d n đ xem xét hi u l c c a ướ ệ ự
HTQLCL.
- ISO 19011:2001: cung c p h ng d n đ đánh giá các h th ng qu nấ ướ ẫ ể
lý ch t l ng.ấ ượ
2.2) M t s đ nh nghĩa: ố ị
Đ hi u đ c đ y đ v ISO 9000, chúng ta c n tìm hi u 1 s khái ượ ủ ề
ni m có liên quan.
* T ch c qu c t v tiêu chu n hóa ISO, trong d th o DISC ế ề
9000:2000 đã đ a ra đ nh nghĩa “ch t l ng” nh sau: “Ch t l ng khư ấ ượ ư ấ ượ
năng c a t p h p các đ c tính c a 1 s n ph m, h th ng hay quá trình đ đápủ ậ
ng các yêu c u c a khách hàng và các bên có liên quan.” ầ ủ
* Qu n ch t l ng s tác đ ng b ng chính các ho t đ ng đ t o ượ ộ ằ ộ ể
ra ch t l ng hay hi u m t cách khoa h c h n qu n lý ch t l ng là các ho tấ ượ ơ ấ ượ
đ ng có ph i h p nh m đ nh h ng và ki m soát 1 t ch c v ch t l ng. ướ ấ ượ
* H th ng qu n ch t l ng t p h p các y u t liên quan ấ ượ ế
t ng tác đ l p chính sách m c tiêu ch t l ng đ t đ c các m c tiêuươ ể ậ ượ ượ
đó.
T đ nh nghĩa đã xác đ nh ràng vai trò nhi m v c a ISO, đ c ụ ủ
bi t là ISO 9000: không ph i v t b o ch ng cho s n ph m ch t l ng ấ ượ
cao ch b o đ m các doanh nghi p duy trì ch t l ng nh cam k t banỉ ả ượ ư ế
đ u.
Đ tránh s hi u l m ISO 9000 1 lo i tiêu chu n ch t l ng s n ự ể ầ ượ
ph m, đã đ a ra nguyên t c ng n g n: “vi t ra nh ng công vi c mình làm ư ắ ọ ế
ch làm nh ng mình vi t”. VD: 1 nhà máy s n xu t đ ng h đeo tay r ế ấ ồ
ti n cũng th tham gia đăng xin c p chu n ISO 9000 mi n sao nhà máy ấ ẩ
ghi l i toàn b quá trình s n xu t b o đ m hàng tháng sau cũng ch t ả ả
l ng nh lô hàng tháng tr c.ượ ư ướ
2.3) T m quan tr ng:ầ ọ
thông tin tài liệu
Cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển kéo theo sự lớn mạnh của nhiều ngành công nghiệp. Lúc này sản xuất hàng hóa được tổ chức thành nhiều công đoạn, lượng hàng hóa sản xuất ra ngày càng nhiều đã làm phát sinh vai trò của cán bộ chuyên trách về kiểm soát chất lượng. Đây là quan niệm sơ khai về quản trị chất lượng, chủ yếu nhằm mục tiêu kiểm soát chặt chẽ quá trình sản xuất để hạn chế cũng như tránh những sản phẩm kém chất lượng lọt ra ngoài thị trường. Tuy nhiên, việc kiểm tra một cách chính xác các khuyết tật của sản phẩm là việc làm khó khăn và không thể nào đạt kết quả tuyệt đối. Chính vì vậy, đã xuất hiện khía cạnh mới khi tìm hiểu về hoạt động quản trị chất lượng. Và mỗi lần phát hiện ra bất kỳ 1 khâu, 1 tiến trình hay thậm chí 1 nhân tố nào đó ngoài quá trình sản xuất có ảnh hưởng quyết định đến chất lượng hàng hóa là mỗi lần quan niệm quản trị chất lượng được mở rộng ra. Như vậy, từ chỗ quản trị chất lượng trong doanh nghiệp đồng nghĩa với kiểm soát chặt chẽ khâu sản xuất đã mở rộng ra quản trị toàn bộ vòng đời sản phẩm từ khâu thiết kế đến quá trình sản xuất và quá trình phân phối sản phẩm. Việc tiến hành công việc quản trị chất lượng là một trong các hoạt động cần thiết nhưng chưa đầy đủ bởi thiếu căn cứ để tạo ra lòng tin đối với chất lượng sản phẩm. Vậy thì căn cứ này phải được đưa ra từ chính khách hàng và cần thiết hơn nữa là từ chính cơ quan có quyền hạn và trách nhiệm trong việc này.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×