DANH MỤC TÀI LIỆU
TÌM HIỂU VỀ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
GIÁO ÁN SINH HỌC 7
BÀI 48: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ (T1)
BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng.
- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
- Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK.
- Tranh ảnh về đời sống của thú mỏ vịt và thú có túi.
- HS: kẻ bảng SGK trang 157 vào vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thích nghi với đời sống?
3. Bài mới
VB: GV cho HS kể tên số thú em biết gợi ý thêm rất nhiều loài thú khác sống mọi
nơi làm nên sự đa dạng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của lớp thú
Mục tiêu: HS thấy được sự đa dạng của lớp thú. Đặc điểm cơ bản để phân chia lớp thú.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, trả lời câu hỏi:
Sự đa dạng của lớp thú thể hiện đặc
điểm nào?
- HS tự đọc thông tin trong SGK
theo dõi đồ các bộ thú, trả lời câu
hỏi.
Yêu cầu nêu được: Số loài nhiều.
Người ta phân chia lớp thú dựa trên
đặc điểm bản nào? (Dựa vào đặc
điểm sinh sản)
- GV nêu nhận xét bổ sung thêm:
Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân
chia người ta còn dựa vào điều kiện
sống, chi và bộ răng.
- Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ
guốc chẵn, bộ guốc lẻ…
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Lớp thú số lượng loài rất lớn,
phân bố ở khắp nơi trên trái đất.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm
sinh sản, bộ răng, chi…
Hoạt động 2: Bộ thú huyệt – Bộ thú túi
Mục tiêu: HS thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú huyệt bộ thú túi.
Đặc điểm sinh sản của 2 bộ.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK
trang 156, 157, hoàn thành bảng trong
vở bài tập.
- GV kẻ lên bảng phụ để lần lượt HS
tự điền.
- nhận HS đọc thông tin quan
sát hình, tranh ảnh mang theo về thú
huyệt và thú túi hoàn thành bảng.
- Yêu cầu: Dùng số thứ tự
+ 1 vài HS lên bảng điền nội dung.
- GV chữa bằng cách thông báo đúng,
sai.
- Bảng kiến thức chuẩn.
Bảng: So sánh đặc điểm đời sống và tập +nh của thú mỏ vịt và kanguru
Loài Nơi
sống
Cấu
tạo
chi
Sự di
chuyển
Sinh
sản
Con sơ
sinh
Bộ
phận
tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ
vịt 1 2 1 2 1 2 2
Kanguru 2 1 2 1 2 1 1
Các câu
trả lời lựa
chọn
1-
Nước
ngọt,
cạn
2-
Đồng
cỏ
1- Chi
sau
lớn,
khoẻ
2- Chi
màng
bơi
1- Đi
trên
cạn và
bơi
trong
nước
2-
Nhảy
1-
Đẻ
con
2-
Đẻ
trứng
1- Bình
thường
2- Rất
nhỏ
1- Có
2-
Không
có núm
vú, chỉ
tuyến
sữa
1- Ngoặm
chặt lấy vú,
bú thụ động
2- Hấp thụ
sữa trên lông
thú mẹ, uống
sữa hoà tan
trong nước.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận:
Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng được
xếp vào lớp thú? (Nuôi con bằng sữa)
Tại sao thú mỏ vịt con không sữa
mẹ như chó con hay mèo con? (Thú mẹ
chưa có núm vú)
Thú mỏ vịt cấu tạo o phù hợp với
đời sống bơi lội nước? (Chân
màng)
Kanguru cấu tạo như thế nào phù
hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng
cỏ? (Hai chân sau to, khoẻ, dài)
Tại sao kanguru con phải nuôi trong
túi ấp của thú mẹ? (Con non nhỏ, chưa
phát triển đầy đủ)
- GV cho HS thảo luận toàn lớp
nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận:
+ Cấu tạo
+ Đặc điểm sinh sản
- GV hỏi: Em biết thêm điều về t
mỏ vịt kanguru qua sách báo
phim?
1. Bộ thú huyệt
- Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa. Thú
mẹ chưa có núm vú.
- Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa
nước vừa ở cạn:
+ Có mỏ giống mỏ vịt.
+ Có bộ lông mao dày
+ Chân có màng.
2. Bộ thú túi
- Con sinh nhỏ, chưa phát triển
đầy đủ. Thú mẹ có núm vú.
- Đại diện: Kanguru.
+ Hai chân sau to, khoẻ, dài, đuôi
dài, khoẻ.
+ Di chuyển bằng nhảy hai chân sau
4. Củng cố
- Nêu đặc điểm thú mỏ vịt, kangugu?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về cá voi, cá heo và dơi
thông tin tài liệu
TÌM HIỂU VỀ BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI Lớp thú có số lượng loài rất lớn, phân bố ở khắp nơi trên trái đất. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi… . Bộ thú huyệt - Đẻ trứng, nuôi con bằng sữa. Thú mẹ chưa có núm vú. - Đại diện: Thú mỏ vịt sống vừa ở nước vừa ở cạn: + Có mỏ giống mỏ vịt. + Có bộ lông mao dày + Chân có màng. 2. Bộ thú túi - Con sơ sinh nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. Thú mẹ có núm vú. - Đại diện: Kanguru. + Hai chân sau to, khoẻ, dài, đuôi dài, khoẻ. + Di chuyển bằng nhảy hai chân sau
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×